Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:A. Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và Al chưa phản ứng. B. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, có thể còn dư Cu(NO3)2. C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, dung dịch D có AgNO3, Cu(NO3)2. D. Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al.
Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8 B. 183,6 C. 211,6 D. 193,2
Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axeton. CTCT thu gọn của este đó làA. CH2=CH- COO-CH3 B. HCOO-C(CH3)=CH2 C. HCOO-CH=CH-CH3 D. CH3COO-CH=CH2
Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m gam hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng chứa 60% muối natri về khối lượng thu được là:A. 7,84kg B. 3,92kg C. 2,61 kg D. 3,787 kg
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng ?(1) HCOOC2H5. (2) HCHO. (3) HCOOCH3.A. 1, 3. B. 2. C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 4,34 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X làA. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HOOCCHO. D. O=CHCH2CH2OH.
Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hiđrocacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 tạo thành 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 (ml) dung dịch NaOH 2,5M tạo ra 6 (g) ROH. ROH là:A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến