Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen A1 quy định lông đen, alen A2 quy định lông vàng, alen A3 quy định lông xám và alen A4 quy định lông trắng. Trong đó alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn theo sơ đồ A1 > A2 > A3 > A4. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.(2) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lôngxám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.(3) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.(4) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 1 loại kiểu gen.A.4B.2C.3D.1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ.Cho phép lai:\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd\), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?(1) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.(2) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 28%.(3) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.(4) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 14%.A.1B.3C.2D.4
Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {x + 1} \right) + 1 = {\log _3}\left( {4x + 1} \right)\) là:A.\(x = 3\)B.\(x = - 3\)C.\(x = 4\)D.\(x = 2\)
Cho hai số phức \({z_1} = 1 - i\) và \({z_2} = 1 + 2i.\) Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) điểm biểu diễn số phức \(3{z_1} + {z_2}\) có tọa độ là:A.\(\left( {4; - 1} \right)\)B.\(\left( { - 1;\,\,4} \right)\) C.\(\left( {4;\,\,1} \right)\)D.\(\left( {1;\,\,4} \right)\)
Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?A.Aa × aaB.AA × aaC.Aa × AaD.AA × Aa
Cho hàm số \(f\left( x \right),\) bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau:Hàm số \(y = f\left( {3 - 2x} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {4; + \infty } \right)\)B.\(\left( { - 2;\,\,1} \right)\) C.\(\left( {2;\,\,4} \right)\)D.\(\left( {1;\,\,2} \right)\)
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Khi có mặt của 2 alen trội (A–B–) quy định quả tròn; A–bb quy định quả bầu dục; aaB– và aabb quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D và d) quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây quả bầu dục, hoa trắng : 18,75% cây quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?A.\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)B.\(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)C.\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)D.\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?A.Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân có thể tạo hai loại tế bào 2n+2 và 2n–2.B.Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng lưỡng bội ban đầu.C.Sử dụng chất consisin có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.D.Các thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
Cho một con lắc dao động tắt dần chậm trong môi trường có ma sát. Nếu sau mỗi chu kì cơ năng của con lắc giảm 5% thì sau 10 chu kì biên độ của nó giảm xấp xỉA.36%. B. 64%. C.77%. D.23%.
Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có chiều cao bằng \(8\) và đáy là tam giác đều cạnh bằng \(6.\) Gọi \(M,\,\,N\) và \(P\) lần lượt là tâm của các mặt bên \(ABB'A',\,\,\,ACC'A'\) và \(BCC'B'.\) Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,M,\,\,N,\,\,P\) bằng:A.\(27\sqrt 3 \)B.\(21\sqrt 3 \)C.\(30\sqrt 3 \)D.\(36\sqrt 3 \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến