1. He often cleans my bedroom at the weekend.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "he" là chủ ngữ số ít nên ta thêm đuôi "s" vào động từ "clean"
2. He is sometimes bored in the Math lessons.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "he" là chủ ngữ số ít nên ta chia động từ "be" thành "is"
3. Our teacher is never late for lessons.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "Our teacher" là chủ ngữ số ít nên ta chia động từ "be" thành "is"
4. Mai usually does her homework in the evening.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "Mai" là chủ ngữ số ít nên ta thêm đuôi "es" vào động từ "do"
5. Lisa sometimes takes a bus to class.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "Lisa" là chủ ngữ số ít nên ta thêm đuôi "s" vào động từ "take"
6. Do you often watch action movies?
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "You" là chủ ngữ số nhiều nên ta giữ nguyên động từ "watch" và vì là câu hỏi nên thêm "Do" vào đầu câu
7. My mother never buys fast food and she usually eats healthy food.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "My mother" và "she" (cùng là một cả) là chủ ngữ số ít nên ta thêm đuôi "s" vào động từ "buy" và "eat"
8. It is always hot and sunny here is August.
`->` Sử dụng thì hiện tại đơn, "It" (cách nói ngắn gọn chỉ "the weather") là chủ ngữ số ít nên ta chia động từ "be" thành "is"
*) Lưu ý: Trong câu, những trạng từ chỉ tần suất (always, usually,...) luôn phải đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường.