Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1?I. AaBb × AaBb. II. Aabb × AABb. III. AaBb × aaBb.IV. AaBb × aabb. V. AaBB × aaBb. VI. Aabb × aaBb.A.II và VI.B.III và V.C.IV và VI.D.I và IV.
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm dần theo thời gian làA.Biên độ và tốc độ.B.biên độ và gia tốc.C.biên độ và năng lượng.D.li độ và tốc độ.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là \({A_1}\) và \({A_2}\). Biên độ dao động của vật bằng.A.\(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)B.\({A_1} + {A_2}\)C.\(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)D.\(A_1^2 - A_2^2\)
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♀ AaBBDdEe × ♂ AaBbddEe. Theo lí thuyết, ở F1 các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ làA.9/64B.9/32C.3/32D.15/32
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng \(k\), vật nhỏ có khối lượng \(m\). Con lắc dao động điều hòa với chu kì làA.\(T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}.} \)B.\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)C.\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} .\)D.\(T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Cho lai ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen làA.20%B.35%C.40%D.30%
Điện năng tiêu thụ của mạch được đo bằngA.công tơ điện.B.ampe kế.C.tĩnh điện kế.D.vôn kế.
Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng \(200g\) dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số \(f\). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số góc của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo làA.\(80N/m\)B.\(42,25N/m\)C.\(50N/m.\)D.\(32N/m.\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số \(5Hz\). Trong quá trình dao động, chiều dài lò xo biến đổi từ \(40cm\) đến \(56cm\). Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng chiều dương hướng lên, lúc \(t = 0\) lò xo có chiều dài \(52cm\) và vật đang ra xa vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật làA.\(x = 8cos\left( {10\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right).\)B.\(x = 8cos\left( {10\pi t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right).\)C.\(x = 16cos\left( {10\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right).\)D.\(x = 8cos\left( {10\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right).\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ \(A = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\Delta {l_0}\) (\(\Delta {l_0}\) là độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng). Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và lò xo dãn trong 1 chu kỳ dao động làA.\(\dfrac{1}{3}.\)B.\(\dfrac{1}{5}.\)C.\(3.\)D.\(5.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến