CuO:ĐồngII oxit
SO2: lưu huỳnh dioxit
Fe2O3: sắt III oxit
CO: cacbon oxit
Na2O: natri oxit
Al2O3: nhôm oxit
P2O5: diphotpho penta oxit
Đáp án: CuO đồng|| oxit
SO2 lưu huỳnh đioxit
Fe2O3 sắt |||oxit
CO cacbon oxit
Na2O natri oxit
Al2O3 nhôm oxit
P2O5 penta photpho đioxit
Giải thích các bước giải:
CHUYÊN ĐỀ 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. lý thuyết: 1.từ là gì? * gv nhấn mạnh: định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ: + đặc điểm về chức năng: từ là đơn vị dùng để đặt câu. + đặc điểm về cấu trúc: từ là đơn vị nhỏ nhất. _ đơn vị cấu tạo từ là gì? _ vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng việt? _ phân biệt từ đơn với từ phức? cho vd minh hoạ? _ dựa vào đâu để phân loại như vậy? _ phân biệt từ ghép với từ láy? cho vd minh hoạ? 1.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. _ đơn vị cấu tạo từ là tiếng. _ mô hình: ( hs tự vẽ). _ từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. ví dụ: ông , bà, hoa, bút, sách, _ từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. ví dụ: + ông bà ( 2 tiếng) + hợp tác xã ( 3 tiếng) + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng) _ dựa vào số lượng các tiếng trong từ. + từ ghép : là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. ví dụ: hoa hồng, ông nội, hợp tác xã, + từ láy: là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm. ví dụ: đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh, II. Bài tập *Bài tập trăc nghiệm: 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt là gì? a. tiếng b. từ c. ngữ d. câu 2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? a. một b. hai c. nhiều hơn hai d. hai hoặc nhiều hơn hai. 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng? a. từ ghép và từ láy. b. từ phức và từ ghép. c. từ phức và từ láy. d. từ phức và từ đơn. 4. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn? a. ăn b. nhà cửa c. ông bà d. đi đứng 5. Từ nào dưới đây là từ ghép? a. tươi tắn b. lấp lánh c. chim chích d. xinh xắn 6. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại? a. ăn cơm b. ăn uống c. ăn quýt d. ăn cam * Bài tập tự luận: Bài tập 1: Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy. * Gợi ý: _ Xác định số lượng từ trước. _ Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ. Bài tập 2: Gạch chân dưới những từ láy trong các câu sau: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú L đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà huyện thanh quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít. ( Nàng út làm bánh ót) Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy. Bài tập 4: Thi tìm nhanh từ láy: a. tả tiếng cười. b. tả tiếng nói. c. tả dáng điệu. Bài tập 5: Cho các từ sau: thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gương mẫu. a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là từ láy? b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh? Bài tập 6: Hãy kể ra: _ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật. _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên. Bài tập 7: Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa: Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha mồi. kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông tháng giá không tìm được thức (2). còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến chẳng biết đến thú vui ở đời. ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè. Bài tập 8: Khách đến nhà, hỏi em bé: _ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). em bé trả lời: _ Anh em đi vắng rồi ạ. “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức? trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là một từ phức?c
giải hộ em với em đang cần gấp ạ
: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g Cu. Thu được CuO a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính khối lượng CuO thu được Biết: Cu = 64, O = 16
Cho tam giác ABC, đường phân giác BD. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, cắt AB ở I. Biết DI = 6cm, BC=10cm. Tính độ dài AB Mn vẽ hình dùm e vs Cammon ạ 😊
Giúp em vs ạ.
II. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Thu thập số liệu thống kê, lập bàng “tần số" và rút ra nhận xét về: Tháng sinh nhật của các bạn trong lớp em. 71 ov Điểm kiểm tra học kỳ I môn Văn của các bạn trong tổ em. Môn thể thao yêu thích nhất mỗi bạn học sinh trong tổ em. số ca nhiễm Covid - 19 tại các tình thành ờ Việt Nam (ghi rõ tính đến thời điểm nào). 2. Sưu tầm một số biểu đồ trên báo, mạng về một vấn đề nào đó và nêu nhận xét.
mọi người bày cho em mình bài này với
Xác định chủ ngữ/ vị ngữ bài 7 c) Có mỗi quan hệ tương phản. d) Có mối quan hệ tăng tiến. Giúp mình làm c) và d) nha , xác định chủ ngữ/vị ngữ câu c và d ( không chép mạng )
em hãy nêu ý nghĩa của từng màu trái tim
Câu 24. Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 -1929 là A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt. B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị. D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào. Câu 25. Cho các phát biểu sau: (1) Phong trào Ngũ Tứ đánh dấu bước chuyển cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản. (2) Tháng 12 - 1925, Đảng Cộng sản Ấn Độ ra đời và nắm vai trò lãnh đạo phong trào cách mạng Ấn Độ. (3) Cuộc cải cách của vua Rama V ở Xiêm đã thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến. (4) Ở Việt Nam, từ tháng 2 - 1930, quyền lãnh đạo cách mạng thuộc về chính đảng của giai cấp vô sản. Các phát biểu đúng là: A. (2), (3). B. (1). (4). C. (3), (4). D. (2), (4). Câu 29. Lực lượng truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc là A. các thân sĩ bất bình với các thế hệ phong kiến quân phiệt. B. các sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. tầng lớp tiểu tư sản thành thị. D. tầng lớp tri thức tiến bộ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến