Trong các hàm số dưới đây có bao nhiêu hàm số là hàm số chẵn:\(y = \cos 3x\), \(y = \sin \left( {{x^2} + 1} \right)\), \(y = {\tan ^2}x\), \(y = \cot x\)A.\(0\)B.\(1\)C.\(2\)D.\(3\)
Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này làA.IB.IIIC.IID.IV
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần làA.K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.B.Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.C.Cu, Fe, Zn, Al, Mg, KD.Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) (\({U_0}\) không đổi và \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi \(\omega = {\omega _1} = 100\sqrt 2 \pi \,\,rad/s\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch cực đại. Khi \(\omega = {\omega _2}\) thì cảm kháng của cuộn cảm bằng \(15\,\,\Omega \) và dung kháng của tụ bằng \(30\,\,\Omega \). Độ tự cảm L có giá trịA.\(\dfrac{{0,45}}{\pi }\,\,H\) B.\(\dfrac{{0,6}}{\pi }\,\,H\)C.\(\dfrac{{0,15}}{\pi }\,\,H\)D.\(\dfrac{{0,3}}{\pi }\,\,H\)
Đặt điện áp xoay chiều \(U = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) (\({U_0}\) không đổi và \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi \(f = {f_1}\) thì mạch có cảm kháng là \(36\,\,\Omega \) và dung kháng là \(144\,\,\Omega \). Khi \(f = {f_2} = 120\,\,Hz\) thì cường độ dòng điện cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của tần số \({f_1}\) làA.50 Hz B.60 Hz C.85 Hz D.100 Hz
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos 2\pi ft\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm và \(\omega \) thay đổi được. Khi \(\omega = {\omega _1} = \sqrt {45} \,\,rad/s\) thì công suất tiêu thụ của mạch là lớn nhất. Khi tần số góc \({\omega _2}\) hoặc \({\omega _3}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng nhau là \(\dfrac{{500}}{{\sqrt 7 }}\,\,V\), biết \({\omega _2}^2 + 4{\omega _3}^2 = 225\). Khi \(\omega = {\omega _4}\) thì \({U_{L\max }}\). Giá trị của \({\omega _4}^2\) làA.\(50\,\,rad/s\) B.\(60\,\,rad/s\) C.\(70\,\,rad/s\) D.\(80\,\,rad/s\)
Đoạn mạch xoay chiều RLC, cuộn dây thuần cảm, biết \(L = C{R^2}\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, với tần số góc \(\omega \) thay đổi, trong mạch có cùng hệ số công suất với hai tần số góc là \({\omega _1} = 50\pi \,\,rad/s\) và \({\omega _2} = 200\pi \,\,rad/s\). Hệ số công suất của mạch làA.\(\dfrac{8}{{17}}\) B.\(\dfrac{2}{{\sqrt {13} }}\)C.\(\dfrac{3}{{\sqrt {11} }}\)D.\(\dfrac{5}{{\sqrt {57} }}\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R = 50\sqrt 3 \,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Thay đổi tần số để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Khi đó, hệ số công suất của đoạn mạch gần giá trị nào nhất sau đây?A.0,6 B.0,8 C.0,5D.0,7
Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos 2\pi ft\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện C mắc nối tiếp. N là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. Điều chỉnh \(\omega \) để điện áp hiệu dụng trên tụ có giá trị cực đại, khi đó \({u_{AN}}\) lệch pha \(1,2373\,\,rad\) so với \({u_{AB}}\), công suất tiêu thụ khi đó là \(300\,\,W\). Khi điều chỉnh \(\omega \) để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại thì giá trị đó bằngA.\(300\,\,W\) B.\(4500\,\,W\)C.\(250\,\,W\) D.\(525\,\,W\)
Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng:A.Trong môi trường trong suốtB.Đi trong môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khácC.Trong môi trường đồng tínhD.Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến