Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau: X: 1s2 2s2 2p6 3s1; Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5; Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6; T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Các mệnh đề nào sau đây đúng?A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kì 3. B. Các nguyên tố X, Y là kim loại; Z, T là phi kim. C. 1 trong 4 nguyên tố là khí hiếm. D. Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kì 3 và 1 trong 4 nguyên tố là khí hiếm.
Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần như sauA. X, T, Y, Z B. T, Z, Y, X C. X, Y, Z, T D. X, Z, Y, T
Cho các nguyên tố A (Z = 20), B (Z = 12), C (Z = 4), D (Z = 5), E (Z = 6) và F (Z = 7). Oxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất:A. F2O5 B. EO2 C. FO2 D. F2O3.
So sánh tính kim loại của Si (Z=14), P(Z=15) và S (Z=16)A. Si<P<S B. Si>P>S C. S<Si D. P<Si<S
Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của V làA. 0,134. B. 0,214. C. 0,414. D. 0,424.
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt làA. 7, 25 B. 12, 20 C. 15, 17 D. 8, 14
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) liên tiếp nhau tác dụng với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại làA. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba
Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn làA. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA. C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
X, Y là những nguyên tố có hợp chất khí với hiđro có công thức XHa, YHa (phân tử lượng chất này gấp đôi chất kia). Oxit cao nhất có công thức Y2Ob ; Y2Ob (phân tử lượng khác nhau 34 đvc). Vậy X và Y làA. N và P B. C và Si C. F và Cl D. S và Se
Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộcA. Chu kì 2, nhóm VIA B. Chu kì 3, nhóm IA C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm VIA.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến