Crackinh 560 lit C4H10 thu được hỗn hợp khí X có thể tích 1010 lit (các khí đo cùng điều kiện). Xác định thể tích C4H10 chưa bị crackinh?
C4H10 —> Ankan + Anken
x………………x………….x
—> 2x + (560 – x) = 1010
—> x = 450
—> VC4H10 dư = 560 – x = 110
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí hidro bromua và hidro clorua vào nước thu được hai dung dịch axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm theo thể tích 2 khí trong hỗn hợp là:
A. 68,93 và 31,07
B. 67,93 và 32,07
C. 69,93 và 30,07
D. Kết quả khác
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí đktc một hiđrocacbon.Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml Ca(OH)2 1M thì thu được 10 gam kết tủa .Xác định công thức phân tử có thể có của hiđrocacbon.
Cho m gam hỗn hợp dạng bột gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 47,6 gam rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 8,0 B. 6,0 C. 16,0 D. 12,0
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, I=9,65A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả 2 điện cức đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là bao nhiêu ?
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ .Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là ?
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với dòng điện 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ có màng ngăn) .Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% .Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot lần lượt là ?
Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; x mol HCO3- và y mol NO3-. Đem cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch x sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M; Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là:
A. 20 gam và 55,7 gam
B. 25,8 gam và 78,5 gam
C. 20 gam và 78,5 gam
D. 25,8 gam và 55,7 gam
Cho 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại (thuộc phân nhóm chính nhóm 2) tan hết trong nước tạo thành dung dịch X. Thêm 500ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X thì phản ứng vừa đủ để tạo thành kết tủa lớn nhất là 2,58g. Xác định công thức hoá học của 2 oxit.
Hoà tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước. Thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thu được 50,6 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp đầu là
A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3
B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3
C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3
D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến