Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, I=9,65A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả 2 điện cức đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là bao nhiêu ?
nH2 = nO2 = 0,05
nCu = x
Bảo toàn electron —> 2nCu + 2nH2 = 4nO2
—> x = 0,05
—> mCu = 3,2
ne = 4nO2 = 0,2 = It/F
—> t = 2000s
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ .Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là ?
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với dòng điện 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ có màng ngăn) .Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% .Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot lần lượt là ?
Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; x mol HCO3- và y mol NO3-. Đem cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch x sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M; Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là:
A. 20 gam và 55,7 gam
B. 25,8 gam và 78,5 gam
C. 20 gam và 78,5 gam
D. 25,8 gam và 55,7 gam
Cho 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại (thuộc phân nhóm chính nhóm 2) tan hết trong nước tạo thành dung dịch X. Thêm 500ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X thì phản ứng vừa đủ để tạo thành kết tủa lớn nhất là 2,58g. Xác định công thức hoá học của 2 oxit.
Hoà tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước. Thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thu được 50,6 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp đầu là
A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3
B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3
C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3
D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chứa C,H,O cần 16g O2. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8g đồng thời tạo ra 40g kết tủa trắng
1. Tìm m
2. Tìm CTPT của A biết dA/H2 = 44
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 100°C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4.nH2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1- m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 Ở 20°C là 20,92. Xác định công thức muội ngậm nước MSO4.nH2O (biết n < 10).
Hòa tan hết 25,88 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được 0,15 mol H2 và dung dịch X. Sục từ từ đến hết 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 5x mol CO2. Mặt khác, cho từ từ 400 ml HCl 0,3M vào phần hai thu được 4x mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của x.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 (dkc). Biết rằng ankan có khối lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức phân tử của 2 ankan là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến