Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 (dkc). Biết rằng ankan có khối lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức phân tử của 2 ankan là?
Tổng số mol ankan = 0,05
—> Số C = nCO2/nAnkan = 1,6 —> Có CH4
Ankan lớn CnH2n+2 (a mol)
a = 0,0075 —> nCH4 = 0,0425
a = 0,0125 —> nCH4 = 0,0375
nCO2 = na + b = 0,08
—> n = (0,08 – b)/a
—> 3,4 < n < 5
—> n = 4: C4H10
Người ta dùng 2,5 kg glucozơ 20% tạp chất cho lên men thành rượu etylic. Trong quá trình chế biến lượng rượu bị hao hụt 10%.
a) Tính khối lượng rượu thu được?
b) Nếu pha rượu đó thành rượu 40° thì được bao nhiêu lit?
Đót cháy 1,15 gam rượu Y rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 3,55 gam và thu được 5 gam kết tủa. Xác định CTPT của Y, biết Y chỉ chứa 1 nhóm -OH
Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam hợp chất hữu cơ X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 0,54 gam và khối lượng bình 2 tăng thêm 0,66 gam. Xác định CTPT của X biết tỉ khối hơi của X so với CH4 bằng 2
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 8,6% B. 5,4% C. 6,5% D. 9,7%
Nêu hiện tượng khi sục khí clo vào dung dịch chứa hỗn hợp NaCrO2 và NaOH
Peptit X mạch hở có số liên kết peptit không quá 6. Thủy phân hoàn X thu được 0,6 mol hỗn hợp Y gồm glyxin, valin và axit glutamic. Đốt cháy toàn bộ 0,6 mol Y cần dùng 3,15 mol O2, thu được N2; x mol CO2 và x mol H2O. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là
A. 36. B. 44. C. 40. D. 48.
Dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl, a mol BaCl2 và b mol NH4Cl. Dung dich Y gồm 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol KOH. Trộn hai dung dịch X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng cho khí bay ra hết, sau đó thêm lượng dư dung dịch FeSO4 thì thu được 41,3 gam kết tủa. Tính tỉ số a : b
Dung dịch X chứa NaHCO3 xM và Na2CO3 xM. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,5M vào 200 ml dung dịch X, thu được 0,14 mol CO2. Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 15,76 gam B. 23,64 gam.
C. 11,82 gam. D. 19,70 gam
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit béo X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp các sản phẩm, trong đó có hợp chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 53,7 gam Y cần dùng 4,425 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X là axit panmitic.
B. Y chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
C. X là axit stearic.
D. Trong Y chứa một nhóm –OH.
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,4M và CuSO4 xM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5790 giây, khối lượng dung dịch giảm 12,34 gam. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%. Giá trị của x là
A. 0,9. B. 0,8. C. 0,6. D. 0,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến