Nêu hiện tượng khi sục khí clo vào dung dịch chứa hỗn hợp NaCrO2 và NaOH
Hiện tượng: Thu được dung dịch có màu vàng
2Cl2 + NaCrO2 + 4NaOH —> NaCrO4 + 4NaCl + 2H2O
Peptit X mạch hở có số liên kết peptit không quá 6. Thủy phân hoàn X thu được 0,6 mol hỗn hợp Y gồm glyxin, valin và axit glutamic. Đốt cháy toàn bộ 0,6 mol Y cần dùng 3,15 mol O2, thu được N2; x mol CO2 và x mol H2O. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là
A. 36. B. 44. C. 40. D. 48.
Dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl, a mol BaCl2 và b mol NH4Cl. Dung dich Y gồm 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol KOH. Trộn hai dung dịch X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng cho khí bay ra hết, sau đó thêm lượng dư dung dịch FeSO4 thì thu được 41,3 gam kết tủa. Tính tỉ số a : b
Dung dịch X chứa NaHCO3 xM và Na2CO3 xM. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,5M vào 200 ml dung dịch X, thu được 0,14 mol CO2. Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 15,76 gam B. 23,64 gam.
C. 11,82 gam. D. 19,70 gam
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit béo X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp các sản phẩm, trong đó có hợp chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 53,7 gam Y cần dùng 4,425 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X là axit panmitic.
B. Y chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
C. X là axit stearic.
D. Trong Y chứa một nhóm –OH.
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,4M và CuSO4 xM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5790 giây, khối lượng dung dịch giảm 12,34 gam. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%. Giá trị của x là
A. 0,9. B. 0,8. C. 0,6. D. 0,5.
Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là
A. 29,94 gam. B. 26,76 gam.
C. 22,92 gam. D. 35,70 gam.
Nung hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 40,12 gam hỗn hợp Y gồm Al, Cr, Al2O3 và Cr2O3. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 3,024 lít khí H2 (đktc) và còn lại 23,92 gam rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 90,0%. B. 67,5%. C. 75,0%. D. 60,0%.
Lấy cùng 1 lượng chất CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là 2 số nguyên dương) đem đốt cháy thấy thể tích oxi cần dùng ở 2 phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức của 2 hidrocacbon?
Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với:
A. 68 B. 80 C. 75 D. 70
Hòa tan hết 9,6 gam FeS2 cần dùng m gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe2(SO4)3. Giá trị gần nhất của m là
A. 70. B. 80. C. 90. D. 60.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến