Crackinh hoàn toàn 1 ankan X mạch thẳng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1. Tìm công thức cấu tạo X
CnH2n+2 —-> CaH2a+2 + CbH2b
1——————> 1 ————–> 1 mol
BTKL m trước = m sau tức mY = 14n + 2
nY = 1+1 = 2 mol
MY= mY/nY = (14n+2)/2=29 —> n=4
Vậy hidrocacbon là C4H10 butan
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
– Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí (dktc). Mặt khác cho 4,39 gam A vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít khí hidro (dktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A?
– Cho x gam A vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 13,44 lít khí NO (dktc). Tính x?
Hòa tan a gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
Nung 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa bột sắt va bột lưu huỳnh?
Trộn 11,7 gam Kali với một lượng dư phi kim ở nhóm VIA. Đun nóng hỗn hợp trong bình kín không có oxi thu được 16,5 g muối. Tên phi kim đó là?
Chia m(g) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6 thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy bình tăng 11,2 gam và thoát ra 5,6 lít khí (đktc).
Phần 2: Đốt cháy X thu được 23,52 lít khí CO2 (đktc).
Tìm m.
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,5 gam Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng xong, thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là?
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Dùng Al dư khử hoàn toàn 8,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là?
A. 5,88 gam. B. 4,80 gam.
C. 2,80 gam. D. 5,60 gam.
Cho 4,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 6,85. B. 9,45. C. 5,10. D. 7,65.
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước. Hóa chất nào sau đây có thể dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu bằng phương pháp kết tủa?
A. NaCl B. NaOH C. Na3PO4 D. Na2SO4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z lần lượt là:
A. 4; 2. B. 5; 3. C. 5; 2. D. 7; 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến