Crackinh hoàn toàn 17,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon. Cho X qua 2 lít nước Br2. Khí thu được khi qua khỏi bình Br2 có tỉ khối đối với CH4 bằng 1,15. Tính nồng độ mol của dung dịch Br2.
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,18M D. 0,16M
C3H8 —> C2H4 + CH4
0,4…………..0,4…….0,4
Khí đi qua bình Br2 gồm CH4 (0,4) và C2H4 dư (a mol)
—> m khí = 16.0,4 + 28a = 16.1,15.(a + 0,4)
—> a = 0,1
—> nBr2 = nC2H4 pư = 0,3
—> CM = 0,15
Khi crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X lội chậm vào 250 ml dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và có tỉ khối so với CH4 bằng 1,1875. Vậy nồng độ mol của dung dịch Br2 lúc đầu và giá trị của V là:
A. 0,4M và 2,24 B. 0,4M và 4,48
C. 0,8M và 4,48 D. 0,2M và 4,48
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6 B. 23,16 C. 2,315 D. 3,96
Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho hoàn toàn X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh butan là:
A. 66% B. 20% C. 33% D. 50%
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh?
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối). Nồng độ phần trăm FeCl2 có trong Y là:
A. 21,697 B. 20,535 C. 14,464 D. 23,256
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm vào 400 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
A. Li và Na B. Li và Rb
C. Li và K D. Na và K
Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng với H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan.
+ Phần 2: Cho tác dụng với CaCl2 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 11,160 B. 17,688 C. 17,640 D. 24,288
Nung nóng m gam hỗn hơp X gồm Al và Fe2O3 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y làm 2 phần:
– Phần 1: Cho tác dụng NaOH đến dư thu được 0,672 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Hòa tan chất rắn Z trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 (đktc).
Giá trị m là:
A. 29,04 B. 43,56 C. 53,52 D. 13,38
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 g kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:
A. 28,22% B. 37,10% C. 16,43% D. 12,85%
Cho 45 g hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là:
A. 1,4 B. 0,4 C. 0,6 D. 1,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến