Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện một phép lai (P) giữa 2 cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1. Dùng conxixin để xử lý các hạt F1, sau đó gieo các hạt này thành cây F1. Khi cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không thể xuất hiện nếu quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ có thể cho giao tử lưỡng bội?A.11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.B.35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.C.5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D.3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
A.P=1B.P=2C.P=-1D.P=0
A.6B.10C.12D.11
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 110 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?A.2,34%.B.27,34%C.8,57%D.1,43%.
A.S=b-aB.S=b+aC.S=-b+aD.S=-b-a
Ở ngô, tính trạng bắp dài do alen A qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng bắp ngắn do alen a qui định, tính trạng thân cao do alen B qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp do alen b qui định. Thực hiện một phép lai P: ♀AaBb x ♂aabb. Nhận xét nào sau đây là không đúng?A.Nếu hợp tử có kiểu gen AaBb thì kiểu gen của nội nhũ là AAaBBb.B.Trong số bắp thu được từ phép lai, tỉ lệ bắp dài là 50%.C.Tỉ lệ cây thân cao thu được ở F1 là 50%.D.Nếu cho F1 ngẫu phối, tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là 81/256.
Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệA.49,5%B.99%.C.80%D.40%.
Ở một loài động vật, alen trội A quy định lông xám, alen lặn a quy định lông trắng; alen trội B quy định chân cao, alen lặn b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu, alen lặn d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ ×♂ , tạo ra F1 có 1,5% số con đực lông trắng, chân thấp, mắt nâu. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ cá thểA.đực có kiểu hình trội của một tính trạng là 12%. B.đực có kiểu gen mang 2 alen trội là 25,5%.C. đực có kiểu hình trội của 3 tính trạng là 29%.D.cái có kiểu gen mang 3 alen trội là 15,5%.
Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Cho biết các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen Aabb trong quần thể làA.7,56%B.20,56%C.5,04%D.15,12%.
A.\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}\)B.\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\)C.\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\)D.\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến