Theo Đacuyn, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên làA.sự tích luỹ các biến dị có lợi cho sự sinh sản của sinh vật.B.sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể khác nhau.C.sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau.D.sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
Theo Đacuyn, thì toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trìnhA.tiến hoá từ các dạng khác nhau.B.biến đổi do sự thay đổi tập quán hoạt động.C.tiến hoá từ một nguồn gốc chung D.di nhập tử các hành tinh khác.
Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản được gọi làA.đột biến.B.biến dị cá thể. C.biến dị đồng loạt.D.thường biến.
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên làA.các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.B.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.C.các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.D.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so vói a quy định quả chua. Quần thể (P) ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa, người ta chỉ tiến hành tự thụ phấn cho các cây quả ngọt ở thế hệ (P) và thu được đòi con Fl. Toàn bộ các cày ở F1 tiếp tục cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thu được toàn bộ hạt ở đời F4. Giả sử không có đột biến mới phát sinh, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể như nhau. Xét các nhận định sau:(1). Tần số alen A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 5/6 và 1/6.(2) Tỉ lệ cây quả ngọt thuần chủng ở thế hệ F1 là 75%.(3). Lấy ngẫu nhiên 1 hạt ở F4 đem gieo, khả năng hạt này phát triển thành cây quả ngọt là 84,375%.(4). Giả sử toàn bộ hạt F4 đều phát triển thành cây trưởng thành thì trong số các cây quả ngọt ở F4, tỉ lệ của cây quả ngọt khi tự thụ phấn cho đời con toàn cây quả ngọt là 97,53%.Theo lý thuyết, số nhận định đúng là:A.4.B.1.C.3. D.2.
Cho các quần thể giao phối sau:(1) 0,36AA + 0,6Aa + 0,04aa = 1. (2) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.(3) 0,25AA + 0,75Aa + 0aa = 1. (4) 0AA + 0,5Aa + 0,5aa = 1.(5) 0DD + 0Dd + 1,0dd = 1. (6) 0AA + 1,0Aa + 0aa = 1.(7) 0,81BB + 0,18Bb + 0,01bb = 1.Trong các quần thể trên, những quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:A.(2), (6), (7).B.(1), (4), (5). C.(2), (5), (7). D.(1), (3), (5).
Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể có kiểu hình chân cao chiếm tỉ lệ 91%. Biết rằng, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Nếu chỉ cho các con chân cao giao phối với nhau thì ở đời con có(1) số cá thể chân cao chiếm tỉ lệ 91%. (2) số cá thể mang alen lặn chiếm 9/169.(3) số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169. (4) số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận sai ?A.1. B.4.C.3.D.2.
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Cho các phát biểu sau:(1) Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể là 60.(2) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 120 kiểu gen.(3) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 180 kiểu gen.(4) Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 390 kiểu gen.(5) Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là 840 kiểu gen.Số phát biểu đúng làA.2.B.3. C.4.D.1.
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì có bao nhiêu kết quả có thể xuất hiện ở F3:(1) Tỉ lệ kiểu gen là 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.(2) Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.(3) Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.(4) Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng so với P.A.3. B.4.C.1.D.2.
Trong một quần thể người, B là gen quy định người không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen đột biến b quy định bệnh PKU. Khi ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen B là 0,8. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:(1) Thành phần kiểu gen của quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng là 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.(2) Có 3 cặp vợ chồng đều không bị bệnh. Xác suất để cả 3 cặp vợ chồng này đều có kiểu gen dị hợp là (3) Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường trong quần thể sinh ra con bị bệnh là (4) Trường hợp cả 3 cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp, mỗi cặp vợ chồng đều sinh 1 người con thì xác suất để có 2 con trai, một con gái trong đó có 2 đứa bình thường, 1 đứa bị bệnh PKU là 15,82%.A.4.B.1.C.3. D.2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến