Dẫn 5,6 lít khí H2S qua 336 gam dung dịch KOH 10% thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch X?
nH2S = 0,25
nKOH = 336.10%/56 = 0,6
nKOH > 2nH2S nên tạo K2S và KOH còn dư.
H2S + 2KOH —> K2S + 2H2O
0,25…….0,5………..0,25
Dung dịch X chứa K2S (0,25) và KOH dư (0,1)
mddX = mH2S + mddKOH ban đầu = 344,5
C%K2S = 0,25.110/344,5 = 7,98%
C%KOH dư = 0,1.56/344,5 = 1,63%
Nhiệt phân hoàn toàn 6,125 gam KClO3 (xúc tác MnO2) thu được khí A. Cho 6,32 gam KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư, đun nhẹ, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí B. Cho toàn bộ khí A, B vào bình kín có chứa hỗn hợp bột X gồm Zn và Al, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,4 g hỗn hợp chất rắn Y gồm 6 chất. Cho Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z chứa ZnCl2, AlCl3, Zn(NO3)2, Al(NO3)3. Tính %m Zn trong X
Hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C2H2. Dẫn 0,8 mol hỗn hợp X qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1 lượng kết tủa và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí (không kể khí NH3) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 22:9. Số mol etilen trong hỗ hợp X là.
Hỗn hợp X gồm axetilen và một ankin cùng dãy đồng đẳng. Lấy 0,8 gam hỗn hợp X sục vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 2,4 gam kết tủa màu vàng nhạt. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp X trên phản ứng vừa hết với 6,4 gam Br2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ankin thứ hai biết số mol hai ankin trong hỗn hợp là như nhau. Tính phần trăm khối lượng mỗi ankin trong hỗn hợp đầu.
Trên hai đĩa của một cái cân, người ta đặt hai cốc đựng cùng một dung dịch HCl sao cho cân thăng bằng. Thêm 4,2 gam muối NaHCO3 vào cốc một thì phải thêm bao nhiêu gam sắt ở cốc hai để hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch XOH (X là kim loại kiềm). Dung dịch sau phản ứng nếu cho tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa, còn nếu cho tác dụng với dung dịch KOH thì dung dịch thu được làm nhạt màu hồng của dung dịch phenolphtalein. Cô cạn dung dịch thì còn lại 29,15g muối khan. Xác định xem XOH là chất nào và tính nồng độ mol của nó
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,032. B. 2,016. C. 1,792. D. 2,688.
Hòa tan hết 6,72 gam bột Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo đktc). Giá trị của V là
A. 4,032. B. 2,688. C. 8,064. D. 2,016.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết V lít khí X làm mất mày tối đa 48 gam brom trong dung dịch. Tìm V.
Cho 4,96 gam Photpho tác dụng với 3,584 lít khí Oxi (ở đktc) khi đốt nóng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến