1)
Hiện tượng: dung dịch nước brom bị nhạt màu.
\({C_2}{H_4} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}B{r_2}\)
2)
Xuất hiện kết tủa màu vàng.
\(CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3}\xrightarrow{{}}AgC \equiv CAg + 2N{H_4}N{O_3}\)
3)
Xuất hiện kết tủa vàng
\(C{H_3} - C \equiv CH + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}C{H_3} - C \equiv CAg + N{H_4}N{O_3}\)
4)
Mẩu Na phản ứng mãnh liệt với etanol và có khí không màu thoát ra.
\(2{C_2}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\)
5)
Dung dịch ban đầu tách lớp sau đó chuyển thành đồng nhất.
\({C_6}{H_5}OH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\)
6)
Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch brom nhạt màu.
\({C_6}{H_5}OH + 3B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_6}{H_2}B{r_3}OH + 3HBr\)
7) Kết tủa tan dần tạo phức màu xanh.
\(2{C_3}{H_5}{(OH)_3} + Cu{(OH)_2}\xrightarrow{{}}{({C_3}{H_5}{(OH)_2}O)_2}Cu + 2{H_2}O\)
8)
Xuất hiện kết tủa màu bạc
\(HCHO + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}4Ag + {(N{H_4})_2}C{O_3} + 4N{H_4}N{O_3}\)
9)
Xuất hiện kết tủa màu bạc.
\(C{H_3}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}C{H_3}COON{H_4} + 2Ag + 2N{H_4}N{O_3}\)
Điều chế axit axetic:
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\xrightarrow{{men}}C{H_3}COOH + {H_2}O\)
\(2C{H_3}CHO + {O_2}\xrightarrow{{xt}}2C{H_3}COOH\)
\(C{H_3}OH + CO\xrightarrow{{{t^o},xt}}C{H_3}COOH\)
\(2{C_4}{H_{10}} + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o},xt}}4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\)
Điều chế andehit axetic:
\({C_2}{H_5}OH + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3}CHO + Cu + {H_2}O\)
\({C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{t^o}}}C{H_3}CHO\)
\(2{C_2}{H_4} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o},xt}}2C{H_3}CHO\)
Điều chế andehit fomic
\(C{H_3}OH + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}HCHO + Cu + {H_2}O\)
Điều chế axit fomic
\(2HCHO + {O_2}\xrightarrow{{xt}}2HCOOH\)