Dẫn hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO nung nóng một thời gian. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được 4,28 gam hỗn hợp X gồm andehit, ancol dư và nước. Nếu cho Na dư vào hỗn hợp X thấy thoát ra 1,12 lít H2 (đktc). A có CTPT là?
RCH2OH + CuO —> RCHO + H2O + Cu
a…………………………..a……….a
RCH2OH dư: b
—> nH2 = a/2 + b/2 = 0,05
—> a + b = 0,1
mX = a(R + 29) + 18a + b(R + 31) = 4,28
—> R(a + b) + 47a + 31b = 4,28
—> R(a + b) < 4,28 – 31(a + b)
—> 0,1R < 1,18
—> R < 11,8
Vậy R = 1 (-H) là nghiệm duy nhất.
Ancol là CH3OH.
Trộn 5,4 gam bột nhôm với 31,2 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hỗn hợp X cần dùng 500ml dung dịch HCl 2aM và H2SO4 aM thu được dung dịch muối Y chứa m gam chất tan và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất
A. 111 B. 113 C. 114 D. 115
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 24,64 gam O2, thu được 0,55 mol CO2 và 0,50 mol H2O. Mặt khác, x mol X tác dụng với tối đa 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là:
A. 0,06 B. 0,12 C. 0,24 D. 0,08
đun nóng 8,68g hh X gồm các ancol no đơn chức ,mạch hở với H2SO4 thu được hỗn hợp Y gồm ete (0,04 mol) ,anken,ancol dư. đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y thu được 0,34 mol CO2. nếu đột lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. % số mol ancol ko tham gia pư =?
đốt cháy hoàn toàn một ete được tạo bởi 2 ancol đơn chức X,Y ( Y mạch nhánh) rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 20g ktua và klg dd sau pư giảm 6,88 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu .khối lượng trong phân tử của X là
A:74
B:46
C:32
D:58
Hòa tan hoàn toàn 14,21 gam hỗn hợp X gồm nhiều kim loại trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol N2O, 0,04 mol NO và 0,034 mol N2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80 gam hỗn hợp muối khan. Số mol HNO3 bị khử nhỏ hơn gần nhất trong phản ứng trên là:
A. 0,18 B. 0,9 C. 0,2 D. 0,185
C1: Hợp chất Acó công thức C4H9Cl khi đun nóng A vs dd KOH trong dung môi ancol thu đc 2 anken có công thức C4H8 là đồng phân cấu tạo của nhau. Công thức cấu tạo của A là gì?
C2: Thủy phân hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chứa CLo bằng dd NaOH đun nóng thu đc 7,4g ancol mạch thẳng, bậc 1. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên, dẫn sp cháy qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9g, bình 2 có 40g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là gì?
C3: Có bao nhiêu dẫn xuất C4H9Cl khi td NaOH/H2O nóng đc ancol bậc 1?
C4: Heptan->A->B->rượu benzylic->C. Các chất A,B,C là gì? Viết pt minh họa.
C5: Cho hỗn hợp 3 rượu đơn chức khác nhau tách nước vs xúc tác H2SO4 đặc ở 140độC thì thu đc số ete ko đối xứng. đó là những ete nào?
tại sao khí oxi có lẫn hơi nước thì dẫn qua cao để được khí oxi khô thế ạ, giải thích.cụ thể nha
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 có tỉ lệ mol là 2 : 3, và tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X1, X2 là 7. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)21M, sau khi các phản ứng kết thúc thấy tách ra 60,085 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00. B. 50,55. C. 89,45. D. 80,56.
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 2,68 ampe trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan trong nước không đáng kể. Thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) là
A. 1,792 lít. B. 2,688 lít. C. 2,240 lít. D. 2,016 lít.
Nung hỗn hợp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kín không chứa không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 khí, tỉ khối của Y so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. 3a = 2b. B. 2a = b. C. a = b. D. a = 2b.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến