Dẫn khí CO đi qua hỗn hợp A gồm MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong A mỗi chất đều có 0,045 mol) thu được 0,105 mol CO2 và hỗn hợp B có khối lượng 21 gam gồm 5 chất. Cho B vào HNO3 dư đun nóng thu được V lít NO duy nhất (đktc). Tìm V
nMgO = nFeO = nFe2O3 = nFe3O4 = 0,045
—> A gồm Fe (0,27), O (0,36) và MgO.
—> B gồm Fe (0,27), O (0,36 – 0,105 = 0,255) và MgO
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 3nNO
—> nNO = 0,1 —> V = 2,24 lít
Khử hoàn toàn m gam FexOy. Sau phản ứng thu được 0,45 mol Fe và V lít CO2 (đktc). Dẫn lượng khí trên vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa, tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch lại thu được 10 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. A hoặc B
Sục 3,584 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M, Ba(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 0,84 gam. Tìm V
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0.06 mol X cần vừa đủ 12,096 lít khí O2 thu được H2O và 10,752 lít CO2. Đun nóng 0,06 mol X với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 1 ancol no Z. Cho Z tác dụng với CuO đun nóng thu được andehit T. Cho toàn bộ andehit T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Tính khối lượng muối của axit cacboxilic trong Y
Hỗn hợp M gồm NaX và NaY (X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm halogen, tỷ lệ số mol NaX : NaY là 1 : 3). Cho 5,725 gam M tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,7 gam kết tủa. Xác định các nguyên tố Xvà Y
Salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hiện nay, vì lợi ích kinh tế trước mắt, nhiều trang trại chăn nuôi ở Việt Nam đã trộn chất này vào thức ăn gia súc để lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỷ lệ nạc cao hơn và màu sắc thịt đỏ đẹp hơn,… gây ra rất nhiều lo lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố C, H, O, N trong salbutamol lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
A. C13H23NO3. B. C13H21NO3. C. C26H40N2O6. D. C7H11NO2.
Cho một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam.Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh magie. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 2,4 gam B. 6,96 gam C. 20,88 gam D. 21,0 gam
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 43,24% về khối lượng). Cho 7,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 1,12. C. 0,56. D. 2,24.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH đun nóng. (b) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Số liên kết σ (xích ma) có trong phân tử but-1-en là
A. 11. B. 8. C. 10. D. 12.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thấy khối lượng dung dịch tăng so với ban đầu là 1,665 gam. Tìm V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến