Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.
nFe3O4 = 0,05
—> nCO2 = nO = 0,2
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = 0,2 —> m = 20 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/OH- là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là:
A. 5 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 2 chất.
Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50%C, 5,56%H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH=CH2.
C. CH2=CH-CHO. D. (HCOO)2C2H4.
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào cốc chứa 200ml Al2(SO4)3. Người ta thấy khi dùng 180 ml dung dịch NaOH hay dùng 340 ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được khối lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu?
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:
A. 5,4 và 5,6 B. 4,4 và 6,6
C. 5,6 và 5,4 D. 4,6 và 6,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến