Cho \(H_2\) vào hỗn hợp \(A\).
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\(F{e_3}{O_4} + 4{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3Fe + 4{H_2}O\)
Vậy \(B\) chứa \(MgO;Na_2O;Cu;Fe;BaO\).
Hòa tan \(B\) vào nước:
\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)
\(BaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(OH)_2}\)
Vậy dung dịch \(X\) chứa \(NaOH;Ba(OH)_2\).
Rắn \(D\) gồm \(MgO;Cu;Fe\).
Cho rắn \(D\) vào \(HCl\) dư
\(MgO + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}O\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Vậy dung dịch \(M\) chứa \(MgCl_2; FeCl_2\).
Rắn \(R\) chứa \(Cu\).
Cho \(H_2SO_4\) loãng dư vào dung dịch \(X\) được kết tủa \(Y\).
PHản ứng xảy ra:
\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\)
Kết tủa \(Y\) là \(BaSO_4\).