Dẫn V lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 1M, kết thúc phản ứng, thể tích dung dịch Br2 phản ứng tối đa là 200ml và có 2,24 lít khí bay ra. Tính V?
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
0,2………0,2
Khí thoát ra là CH4 —> nCH4 = 0,1
—> nhh = 0,3
—> V = 6,72 lít
Hỗn hợp E gồm X, Y là 2 peptit mạch hở hơn kém nhau 1 liên kết peptit và Z là este của a-amino axit. Đun nóng 1 mol E cần 144 gam NaOH thu được CH3OH và 384,2 gam T gồm 3 muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn 131,2 gam E thu được 10,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong E là
A. 18,75% B. 37,50% C. 25,00% D. 30,25%
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp hơi và khí, dẫn hỗn hợp hơi và khí vào nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng X là
A. 7,84 B. 7,7 C. 7,12 D. 7,52
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol but-1-in, 0,1 mol vinyl axetilen và 0,25 mol H2 với xúc tác Hiđro đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa và thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 8,3 gam và thoát ra khí T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 4,5 gam nước. Giá trị của m là:
A. 15,2 B. 16,0 C. 16,5 D. 17,4
Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?
A. 30,1 gam. B. 35,6 gam. C. 24,7 gam. D. 28,9 gam.
Cho m gam Na vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M; sau khi phản ứng xong khối lượng dung dịch tăng 0,8 gam. Giá trị của m là:
A. 6,9 B. 8,05 C. 3,45 D. 7,36
Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (H = 100%) thu được hỗn hợp X gồm 3 chất, dẫn X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 0,01 B. 0,03 C. 0,02 D. 0,015
Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức –OH, –CHO, –COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 30% B. 50% C. 40% D. 20%
Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp A gồm 3 khí CH4, C2H2 và C3H6 thu được 3,52g CO2. Mặt khác cho 448ml hỗn hợp A ở đktc qua Br2 dư chỉ có 4g Br2 phản ứng. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 61,96) gam hỗn hợp muối và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,32 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X gần nhất với:
A. 36,42% B. 30,30% C. 54,12% D. 38,93%
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4 phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 13,44. B. 6,72. C. 10,08. D. 8,96.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến