Dẫn V lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M, thu được 3,6 gam kết tủa. Tìm giá trị của V. A.0,672 lít hoặc 1,12 lít. B.0,672 lít. C.1,12 lít. D.0,896 lít.
Phương pháp giải: - Nhận xét: \({n_{Ca{{(OH)}_3}}} = 0,04mol > {n_{CaS{O_3}}} = 0,03mol\)nên có hai trường hợp + Trường hợp 1, chỉ tạo thành CaSO3 và Ca(OH)2 dư + Trường hợp 2: tạo thành hai muối, cả SO2 và Ca(OH)2 đều hết Giải chi tiết:- Nhận xét: \({n_{Ca{{(OH)}_3}}} = 0,04mol > {n_{CaS{O_3}}} = 0,03mol\)nên có hai trường hợp Trường hợp 1: phản ứng tạo thành CaSO3 và Ca(OH)2 dư SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O (mol) 0,03 ← 0,03 ← 0,03 → VSO2(đktc) = 0,03×22,4 = 0,672 (lít) Trường hợp 2: phản ứng tạo thành hai muối, cả SO2 và Ca(OH)2 đều hết SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O (mol) 0,03 ← 0,03 ← 0,03 Dư 0,01 2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 (mol) 0,02 → 0,01 → ∑nSO2 pư = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol) → VSO2(đktc) = ∑nSO2 pư × 22,4 = 0,05×22,4 = 1,12 (lít) Đáp án A