Điện áp giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm luôn sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điệnĐộ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}}\) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: \(U = \sqrt {{{\left( {{U_R} + {U_r}} \right)}^2} + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \) Giải chi tiết:Cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp hai đầu cuộn dây là \(\frac{\pi }{3} \to \) cuộn dây không thuần cảm có điện trở rĐộ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và cường độ dòng điện là:\(\tan {\varphi _d} = \frac{{{Z_L}}}{r} = \tan \frac{\pi }{3} = \sqrt 3 \Rightarrow {Z_L} = \sqrt 3 r \Rightarrow {U_L} = \sqrt 3 {U_r}\) Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là:\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}} = \tan \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{ - \sqrt 3 }}{3} \Rightarrow \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R} + {U_r}}} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\ \Rightarrow \frac{{\sqrt 3 {U_r} - 60}}{{60 + {U_r}}} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow {U_r} \approx 10,98\,\,\left( V \right)\\ \Rightarrow {U_L} = 19,02\,\,\left( V \right)\end{array}\) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:\(\begin{array}{l}U = \sqrt {{{\left( {{U_R} + {U_r}} \right)}^2} + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \\ \Rightarrow U = \sqrt {{{\left( {60 + 10,98} \right)}^2} + {{\left( {19,02 - 60} \right)}^2}} \approx 82\,\,\left( V \right)\end{array}\)