Cho các nhận xét sau về muối NaHCO3:(1) Là hợp chất lưỡng tính, dễ phân hủy bởi nhiệt, thủy phân cho môi trường axit yếu.(2) Muối NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ phân hủy bởi nhiệt.(3) Muối NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.(4) Khi tác dụng với dung dịch KOH dư tạo dung dịch chứa đồng thời hai muối.(5) Thu được khi sục CO2 dư vào dung dịch NaOH.Số nhận xét đúng làA. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó tụ điện C có thể thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch và thay đổi C để điện áp trên hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của điện áp trên hai đầu tụ điện bằngA. UCmax = . B. UCmax = . C. UCmax = . D. UCmax = .
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa làA. Mg(OH)2 B. Al(OH)3 C. MgCO3 D. CaCO3
Người ta đặt vào giữa hai bản tụ điện một điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt – ). Điện áp đạt giá trị cực đại tại các thời điểm:A. t = ( + ) (s), k ϵ Z. B. t = ( – ) (s), k ϵ Z. C. t = (s), k ϵ Z. D. t = ( – ) (s), k ϵ Z.
Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầuA. 3,95 gam B. 2,7 gam C. 12,4 gam D. 5,4 gam
Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) không được dùngA. Để làm trong nước. B. Trong công nghiệp giấy (làm giấy không thấm nước) thuộc da. C. Làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. D. Làm thuốc súng.
Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7M thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y làA. 16,31 gam. B. 25,31 gam. C. 14,5 gam. D. 20,81 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2; 10 gam KHCO3; 8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a làA. 20,2. B. 30,3. C. 40,4. D. 35.
Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) làA. 250 ml. B. 125 ml. C. 500 ml. D. 275 ml.
Khi nhỏ dần dần cho đến dư dung dịch NH3 (TN1) và dung dịch NaOH (TN2) vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 thì hiện tượng ở TN1 và TN2A. Cả 2 TN đều xuất hiện kết tủa sau đó tan dần. B. TN1: xuất hiện kết tủa sau đó tan dần. TN2: xuất hiện kết tủa tăng dần. C. Cả 2 TN đều xuất hiện kết tủa, không tan. D. TN1: xuất hiện kết tủa tăng dần. TN2: xuất hiện kết tủa sau đó tan dần.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến