Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.A.4B.5C.3D.6
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?A.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.C.Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.D.Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:A.1/16B.1/9C.4/9D.2/9
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) đế chủng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15 ?A.8B.12C.4D.24
Xét một gen 2 alen trên nhiễm sắc thể thường trội lặn hoàn toàn. Có thể có tối đa bao nhiều phép lai cho đời lai không có hiện tượng phân tính.A.4B.3C.5D.2
Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:A.18,75% B.31,25%C.25% D.37,5%
Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a) (B,b) (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, và một cặp gen trên NST giới tính, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệA.3/32 B.3/16 C.9/64 D.3/64.
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?A.Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.B.Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.C.Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.D.Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?A.Bệnh bạch tạng B.Bệnh mù màuC.Bệnh hồng cầu hình liềmD.Hội chứng Đao
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấuA.Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.B.Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.C.Để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.D.Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến