Số lượng đồng phân este ứng với công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$ làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Có một dung dịch chứa đồng thời các cation: Fe3+’ Cu2+, Ag+. Để nhận biết sự có mặt của 3 cation trên trong một dung dịch ta dùngA. dung dịch NaOH. B. dung dịch NH3. C. dung dịch NaCl và dung dịch NH3. D. dung dịch NaCl.
Có 3 dung dịch đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn. Để nhận biết được 3 axit trên cần dùng một thuốc thử duy nhất làA. CuO. B. dung dịch BaCl2. C. Cu. D. dung dịch AgNO3.
Một chất khí X được điều chế với bộ dụng cụ sauKhí X làA. Cl2. B. H2. C. O2. D. C2H2.
Điện phân 200 (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1 M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 (g) Cu thì thể tích khí thoát ra ở anôt là:A. 0,56 (lít). B. 0,84 (lít). C. 0,672 (lít). D. 0,448 (lít).
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot làA. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít.
Có các dung dịch không màu hoặc màu rất nhạt: FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3, NaCl, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn trên có thể dùng dung dịchA. AgNO3. B. NH3. C. H2SO4. D. KOH.
Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2, O3 phải dùng lần lượt các hoá chất làA. Nước vôi trong, quỳ tím tẩm ướt, dung dịch KI có hồ tinh bột. B. Quỳ tím tẩm ướt, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bột. C. Quỳ tím tẩm ướt, nước vôi trong, dung dịch KI có hồ tinh bột. D. Dung dịch NaOH, dung dịch KI có hồ tinh bột.
Cho các phản ứng sau:$\displaystyle \left( 1 \right)\text{ }CuO\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}~\to \text{ }Cu\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O$$\displaystyle \left( 2 \right)\text{ }2CuS{{O}_{4}}+\text{ }2{{H}_{2}}O\text{ }\to \text{ }2Cu\text{ }+\text{ }{{O}_{2}}+\text{ }2{{H}_{2}}S{{O}_{4}}$$\displaystyle \left( 3 \right)\text{ }Fe\text{ }+\text{ }CuS{{O}_{4}}~\to \text{ }FeS{{O}_{4}}+\text{ }Cu$$\displaystyle \left( 4 \right)\text{ }2Al\text{ }+\text{ }C{{r}_{2}}{{O}_{3}}~\to \text{ }A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+\text{ }2Cr$Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện làA. 133. B. 300. C. 100. D. 200.
Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 20,832 lít (đktc) thì ngưng điện phân. Nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 8,32%. B. 8,52%. C. 16,64%. D. 4,16%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến