Dãy gồm các chất đều tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là
A. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.
Dãy D thỏa mãn:
C2H3CH2OH + H2 —> C2H5CH2OH
CH3COCH3 + H2 —> CH3-CHOH-CH3
C2H3COOH + H2 —> C2H5COOH
Các dãy còn lại sai ở CH3COOC2H3, CH3OC2H5, CH3COOH.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CrO3 + KOH dư → X; X + FeSO4 + H2SO4 → Y; Y + KOH dư → Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. K2CrO4, CrSO4, Cr(OH)2.
B. K2CrO4, Cr2(SO4)3, KCrO2.
C. K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3.
D. K2CrO4, CrSO4, KCrO2.
Cho các phát biểu sau: (a) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Este tạo bởi axit no, điều kiện thường luôn ở thể rắn. (d) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê. (e) Tơ nitron (hay tơ olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các tơ nhân tạo. (g) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của m là
A. 26,4. B. 15,0. C. 11,1. D. 13,2.
Hòa tan hoàn toàn 87,45 gam hỗn hợp KHSO4, FeCO3 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 6,25% về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 2,02 gam gồm 5 khí (đktc) (có một khí hóa nâu ngoài không khí) trong đó tỉ lệ về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 137,47 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,13. B. 5,24. C. 5,25. D. 5,35.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit, Z là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12N2O4 (đều mạch hở). Cho 0,14 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng với dung dịch chứa 0,46 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,03 mol một amin đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở) có tổng khối lượng 45,85 gam. Khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 8,7 gam. B. 8,5 gam. C. 8,2 gam. D. 9,0 gam.
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm m gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm (m + 3,56) gam (biết m > 3,56) và thu được dung dịch X. Biết X hòa tan tối đa 4,20 gam Fe (sản phẩm khử duy nhất của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân và bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 2316. B. 2895. C. 5018. D. 7720.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến