Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của m là
A. 26,4. B. 15,0. C. 11,1. D. 13,2.
nEste = nNaOH = 0,15
Các este đều có M = 88 —> mEste = 13,2 gam
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm m gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm (m + 3,56) gam (biết m > 3,56) và thu được dung dịch X. Biết X hòa tan tối đa 4,20 gam Fe (sản phẩm khử duy nhất của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân và bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 2316. B. 2895. C. 5018. D. 7720.
Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + NaOH → X1 (muối) + X2 (2) Y + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X, Y là đồng phân của este đơn chức mạch hở có M = 100, X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y2 bị khử bởi H2 (Ni, t°) thu được chất X2.
B. X2, Y2 là hai ancol đơn chức nên tác dụng được với Na.
C. X1, Y2 là hai hợp chất hữu cơ không no, mạch hở.
D. X2 và Y2 đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Cho các chất rắn sau: AgNO3, NH4HCO3, NH4NO2, KMnO4, CaCO3, NaNO3, NH4Cl, NaHCO3. Số chất khi nhiệt phân có sản phẩm là đơn chất?
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Cho các thí nghiệm sau: (1) O3 tác dụng với dung dịch KI. (2) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (3) Axit HF tác dụng với SiO2. (4) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2. (5) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (6) Cho khí NH3 đi qua CuO nung nóng. (7) Cho khí SO2 tác dụng với nước clo. Số thí nghiệm có phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm m gam KOH và a mol KAlO2, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau
Tổng giá trị của m + a là
A. 9,525. B. 5,925. C. 4,325. D. 5,952.
Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
A. 0,36. B. 0,39. C. 0,46. D. 0,42.
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 22,95. B. 12,90. C. 16,20. D. 12,00.
Điện phân với 2 điện cực trơ 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaCl 1,2M và CuSO4 1M trong thời gian t giây, I = 5A thì thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y ở anot. Nhúng một thanh sắt vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi nhấc thanh sắt ra đem cân lại thấy khối lượng thanh sắt không bị thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Thanh sắt không có phản ứng với dung dịch X.
B. Khối lượng catot tăng là 7,68 gam.
C. Giá trị của t là 5018.
D. Giá trị của V là 2,688.
Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, phản ứng kết thúc có kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra. (c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-. (d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chứa đau dạ dày do thừa axit. (e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3. (f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Số phát biểu đúng là
Cho các hợp chất có công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H9N2O3, C6H12N2O3. Biết trong phân tử peptit chỉ chứa nhóm -NH2, -COOH, -CONH-. Số công thức phân tử có thể viết được đipeptit là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến