Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm m gam KOH và a mol KAlO2, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau
Tổng giá trị của m + a là
A. 9,525. B. 5,925. C. 4,325. D. 5,952.
Kết tủa bắt đầu xuất hiện khi nHCl = 0,1 —> nKOH = 0,1
—> m = 5,6
nH+ = 0,7 = 0,1 + 4a – 3.0,2 —> a = 0,3
—> m + a = 5,9
Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
A. 0,36. B. 0,39. C. 0,46. D. 0,42.
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 22,95. B. 12,90. C. 16,20. D. 12,00.
Điện phân với 2 điện cực trơ 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaCl 1,2M và CuSO4 1M trong thời gian t giây, I = 5A thì thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y ở anot. Nhúng một thanh sắt vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi nhấc thanh sắt ra đem cân lại thấy khối lượng thanh sắt không bị thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Thanh sắt không có phản ứng với dung dịch X.
B. Khối lượng catot tăng là 7,68 gam.
C. Giá trị của t là 5018.
D. Giá trị của V là 2,688.
Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, phản ứng kết thúc có kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra. (c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-. (d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chứa đau dạ dày do thừa axit. (e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3. (f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Cho các hợp chất có công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H9N2O3, C6H12N2O3. Biết trong phân tử peptit chỉ chứa nhóm -NH2, -COOH, -CONH-. Số công thức phân tử có thể viết được đipeptit là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,225. B. 26,250. C. 26,875. D. 27,775.
Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 32,4. C. 35,8. D. 33,0.
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 11,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến