Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là :A. 5,00% B.6,00% C.4,99%.D.4,00%
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?A.Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nướcB.Làm hư hại quần áo.C.Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D.Làm mất tính tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp.
Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là :A.Anilin B.Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A.Zn, Al2O3, Al. B.Mg, K, Na. C.Mg, Al2O3, Al. D.Fe, Al2O3, Mg.
Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là : A. B. C. D. A.3,12 gam. B. 2,34 gam. C.1,56 gam. D.0,78 gam.
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?A. [Ar]3d4 4s2B.[Ar]3d6. C.[Ar]3d5. D. [Ar]3d54s1.
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau : Giá trị của x là :A.0,624 B.0,748C. 0,756 D.0,684
Trộn các dung dịch: BaCl2 và NaHSO4; FeCl3 và Na2S; BaCl2 và NaHCO3, Al2(SO4)3 và Ba(OH)2(dư); CuCl2 và NH3(dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là : A.2B.3C.4D.5
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy raA.sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :A. 200 ml. B.500 ml. C.400 ml. D.600 ml.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến