Vàng không bị oxi hoá trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hoà tan trong axit, nhưng vàng tác dụng được với:A.H2SO4 đặc, nóng. B.HNO3 đặc, nóng.C.HCl đặc. D.Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3, 3 thể tích HCl đặc).
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được làA.4B.1C.3D.2
Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 680 các thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể có kiểu gen aa.Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A aNội dung nào sau đây đúng nhất?A.p = 0,46; q = 0,54. Quần thể chưa cân bằngB.p = 0,46; q = 0,54. Quần thể cân bằng.C.p = 0,12; q = 0,2. Quần thể đã cân bằngD.p = 0,8; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng
Cho 13,65 gam kali vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Tính C% của dung dịch A . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể , khối lượng riêng của nước là 1g/mlA.3,82%. B.1,4%. C.2,8%. D.3,92%
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X làA.400 ml. B.200 ml. C.800 ml. D.600 ml.
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X làA.2,8 lít. B.1,68 lít. C.4,48 lít. D.3,92 lít.
Khi hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt làA.0,03 và 0,02. B.0,06 và 0,01. C.0,03 và 0,01. D.0,06 và 0,02.
Cho luồng khí H2 (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại làA.Cu, Fe, Zn, MgO. B.Cu, Fe, ZnO, MgO. C.Cu, Fe, Zn, Mg. D.Cu, FeO, ZnO, MgO.
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.B.Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.C.Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.D.Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:A.0,38 và0,62.B.0,6 và 0,4.C.0,4 và 0,6D.0,42 và 0,58.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến