Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO, CuO cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư tạo ra bao nhiêu gam kết tủa:
A. 1 gam B. 20 gam C. 34 gam D. kết quả khác
Khi dùng H2 và CO khử thì:
H2 + O —> H2O
CO + O —> CO2
—> nCO2 = nCO = nH2 = 0,2
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = 0,2
—> mCaCO3 = 20 gam
Cảm ơn AD nhiều ạ
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với H2SO4 đặc chỉ có thể thu được ete. Chất Y phản ứng với H2SO4 loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2.
D. Chất Z có thể điều chế anđehit fomic.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Cho hỗn hợp A gồm hai peptit đều mạch hở X, Y (tổng số liên kết peptit trong X và Y là 7) và 2 este của a-amino axit cùng công thức C4H9NO2. Đun nóng 54,67 gam A với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch B (chỉ chứa muối của Gly và Ala) và 7,8 gam hai ancol Z. Cô cạn B rồi đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 2,0325 mol O2, thu được 7,504 lít khí N2 (đktc). Oxi hóa hết Z bằng CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp anđehit T. Cho toàn bộ T tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn hơn trong A là
A. 81,4% B. 8,91% C. 9,42% D. 18,14%
Hòa tan hết 15,24 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 22,265 gam HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 31,475 gam chất tan và thấy thoát ra 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, 88,615 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 47,6% B. 35,4% C. 37,8% D. 34,5%
Điện phân 100ml dung dịch chứa: FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giả thiết rằng toàn bộ kim loại thoát ra đều bám vào catot. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 6,4.
C. 2,8 D. 12.
Cho m gam P tác dụng hết với a mol HNO3 đặc tạo khí NO2. Cũng m gam P tác dụng hết với b mol HNO3 loãng tạo khí NO. Tỉ lệ a:b là A. 3
B. 1:3
C. 2
D. 5:3
Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ X ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam hơi nước. 1 lít chất đó có khối lượng 1,875g. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom hoặc dung dịch thuốc tím. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2 B. CH2=CH2
C. CH3-CH2=CH-CH3 D. CH3-C(CH3)=CH2
Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị 2 không đổi) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrat của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH≡C-C≡C-CH2-CH3
B. CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
C. CH≡C-CH2-CH=C=CH2
D. CH≡C-CH2-C≡C-CH3
Cho đất đèn chứa 80% CaC2, tác dụng với H2O thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn cần lấy có giá trị nào sau đây?
A. 32 gam B. 60,235 gam
C. 51,2 gam D. 64 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến