Chọn câu sai trong số các câu sau đây?A. Etylamin dễ tan trong nước do có liên kết hiđro như sau (Et là C2H5): B. Tính chất hoá học của etylamin là phản ứng tạo muối với bazơ mạnh. C. Etylamin tan trong nước tạo dung dịch có khả năng sinh ra kết tủa với dd FeCl3. D. Etylamin có tính bazơ do nguyên tử nitơ còn cặp electron chưa liên kết có khả năng nhận proton.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, sau đó cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự phân tử khối tăng dần với số mol có tỉ lệ 1 : 10 : 5 thì 3 amin trên có công thức phân tử làA. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. D. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó làA. một este và một axit. B. một este và một ancol. C. hai este. D. hai axit.
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:A. CH3-COOH, H-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. D. H-COO-CH3, CH3-COOH.
Cho các chất:X: H2N - CH2 - COOH. T: CH3- CH2- COOH.Y: H3C - NH - CH2- CH3. Z: C6H5 - CH(NH2) - COOH.G: HOOC - CH2- CH(NH2)COOH. P: H2N - CH2- CH2- CH2- CH(NH2)COOH.Tổng số chất là amino axit làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đun a gam este mạch không phân nhánh CnH2n+1COOC2H5 với 100 ml dung dịch KOH. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch H2SO4 0,5M để trung hoà KOH còn dư. Mặt khác muốn trung hoà 20 ml dung dịch KOH ban đầu phải dùng 15 ml dung dịch H2SO4 nói trên. Khi a = 5,8 gam thì tên gọi của este là A. etyl axetat. B. etyl propionat. C. etyl valerat. D. etyl butirat.
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 (kg) chất béo (loại glixerol tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH dư (hiệu suất phản ứng là 95%) là:A. 0,1748 (kg). B. 0,184 (kg). C. 0,2185 (kg). D. 0,230 (kg).
Cho polime [-NH-(CH2)5-CO-)]n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp. Sản phẩm sau phản ứng làA. NH3. B. NH3 và C5H11COONa. C. C5H11COONa. D. H2N-(CH2)5-COONa.
Cho sơ đồ phản ứng: C3H7O2N + NaOH → (B) + CH3OH. CTCT của B là A. CH3COONH4. B. CH3CH2CONH2. C. H2N–CH2–COONa . D. CH3COONH4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến