Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học có thể dùng
A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch NH3.
C. Quỳ tím. D. dung dịch NaOH.
Dùng dung dịch NH3 dư:
+ Kết tủa trắng là MgCl2.
+ Kết tủa trắng sau tan do tạo phức là ZnCl2.
+ Kết tủa keo trắng là AlCl3.
+ Kết tủa trắng xanh là FeCl2.
+ Không có kết tủa là KCl.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở, phân tử hơn kém nhau 1 liên kết π (MX < MY); T là este đa chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với ancol Z. Cho 33,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối và 11,5 gam Z. Cho Z tác dụng với Na dư thấy có 4,2 lít khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn F được 38,06 gam CO2 và 11,07 gam nước. Tỷ lệ mT : mY trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0. B. 8,0. C. 6,0. D. 7,0.
X và Y là hai este (MX < MY; phân tử không có nhóm chức nào khác). Cho 35,7 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch T. Cô cạn T được 45,1 gam hai muối và phần hơi chứa 2 chất trong đó có một ancol đơn chức. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối này cần vừa đủ 18,48 lít O2, tạo ra Na2CO3; CO2 và 4,5 gam nước. Biết rằng khi cho Y tác dụng với NaOH thu được sản phẩm gồm 4 chất có số mol bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X chiếm hơn 50% khối lượng của hỗn hợp E.
B. Muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong T là 34 gam.
C. Khối lượng của ancol thu được là 14,6 gam.
D. Trong Y nguyên tố C chiếm 60% về khối lượng.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X chứa NaOH 0,5M và NaAlO2 0,5M. Khối lượng kết tủa (y gam) và số mol HCl tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Tỷ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 16 : 7. C. 2 : 1. D. 7 : 16.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết rằng: X là khí bùn ao; Z là hidrocacbon; T được phối trộn với xăng Ron A92 để sản xuất xăng E5; dung dịch có nồng độ khoảng 5% của R được dùng làm giấm ăn. a) Viết công thức cấu tạo rút gọn của X, Y, Z, T, R, V. b) Viết phương trình hóa học tương ứng với các mũi tên đã được đánh số trong sơ đồ trên.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
B. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
C. Tăng dần.
D. Giảm dần đến tắt.
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Tinh bột → X → X1 → X2 → CH3COOC2H5 → X3 → X4 → X5 → C2H4
Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
C. Trong X chứa hai nhóm -CH3.
D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Viết các đồng phân của monoxicloankan ứng với các CTPT C4H8, C5H10
Cho các phát biểu sau (1) CH3COO-CH=CH2 có thể được điều chế từ axit và ancol tương ứng. (2) Phản ứng giữa anilin và dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk. (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (5) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng giữa axit ađipic và etilen glicol. (6) (NH2)2CO, CH3CONH-CH2-COOC6H5 đều tác dung với NaOH dư theo tỉ lệ 1:2 (7) Toluen làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường (8) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (9) ε- Aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ 6. Số phát biểu không đúng là:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa x gam Cu(NO3)2 và y gam KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5018 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,24 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,15 gam bột Fe, sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu điện phân dung dịch X với thời gian t giây, ở anot thu được 1,344 lít khí (đktc). Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của x là 23,5 gam. (b) Giá trị của y là 5,96 gam. (c) Giá trị của t là 2702 giây. (d) Nếu thời gian điện phân là 4825 giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. Số nhận định sai là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến