Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 162.000 đvC, còn trong sợi gai là 567.000 đvC. Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử xenlulozơ của mỗi loại sợi tương ứng là:A. 1000 và 3500. B. 162 và 567. C. 1000 và 7000. D. 1620 và 3500.
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6gam chất X người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Vậy công thức cấu tạo của chất X làA. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H3. D. HCOOC2H5.
Nếu gọi x là số mol của chất hữu cơ có CTPT là CnH2n-2O2 đã bị đốt cháy và số mol CO2, H2O thu được là nCO2, nH2O thì kết luận nào sau đây là đúng? A. x = nCO2 = nH2O B. x = nCO2 - nH2O C. x = 2(nCO2 - nH2O) D. x = nH2O - nCO2
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là?A. 3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1. B. 6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1. C. 2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1. D. 4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1.
Cho các tính chất sau:1) Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước. 2) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.3) Tham gia hiđro hóa với H2 tạo sobitol. 4) Đều có dạng mạch vòng trong dung dịch.5) Tham gia phản ứng tráng gương.Số tính chất chung giữa glucozơ và fructozơ là:A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 (gam) ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 (gam). M2+ là ion nào sau đây?A. Ba2+. B. Sr2+. C. Ra2+. D. Cd2+.
Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:A. Vinyl axetat. B. Saccarozơ. C. Metanol. D. Propan-1,3-điol.
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH, CH3COOCH3. B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOCH3.
Thủy phân hoàn toàn 100 g dung dịch saccarozơ 13,68% trong môi trường axit với H% = 70%, thu được dd X. Cho dd AgNO3/ NH3 vào X đun nhẹ được m (g) Ag. Giá trị gần nhất của m là:A. 17,0. B. 13,0. C. 12,0. D. 11,5.
Giá trị của giới hạn $\displaystyle \lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}+2n}-\sqrt{{{n}^{2}}-2n} \right)$ là A. $1.$ B. $2.$ C. $4.$ D. $+\infty .$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến