Để thu được 5 gam PVC cần dùng ít nhất m gam vinyl clorua, biết hiệu suất tổng hợp PVC đạt 80%. Giá trị của m là ?
A. 5,75 gam B. 7,35 gam C. 6,25 gam D. 10,5 gam
mCH2=CHCl = 5/80% = 6,25 gam
Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là ?
A. 16,9 gam B. 19,1 gam C. 23,5 gam D. 18,6 gam
Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Tính m.
A. 15,04 gam B. 18,8 gam
C. 14,1 gam D. 9,4 gam
Từ tinh bột điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → but-1,3-đien → cao su buna, hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối lượng tinh bột cần dùng là?
A. 96,4 kg B. 129,6 kg
C. 108,8 kg D. 181,2 kg
Có các phát biểu sau (a) Trong công nghiệp N2 được điều chế bàng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng (b) Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3 (c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua % theo khối lượng của kali (d) Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra (e) CO, N2O, NO là oxit axit (f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO Có mấy phát biểu sai ?
A. 4 B. 2 C.3 D.5
Có các phát biểu sau (a) Có thể phân biệt eten và etanal bằng dung dịch nước brom (b) Tất cả andehit khi tráng gương chỉ cho một kết tủa duy nhất (Ag) (c) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (d) Những phản ứng của các hợp chất hữu cơ với AgNO3/NH3 đều gọi là phản ứng tráng gương. (e) Có thể phân biệt HCOOH và CH2=CH-COOH bằng dung dịch nước brom (f) CH3COOH có t° sôi cao hơn etanol vì có khối lượng mol phân tử lớn hơn Có mấy phát biểu sai?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Cho 4,6 ml etanol nguyên chất (d = 0,8 g/ml) vào 100 gam dung dịch hỗn hợp chứa 7,35 gam K2Cr2O7 và 14,7 gam H2SO4 rồi đun nóng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là etanal (sản phẩm hữu cơ duy nhất của phản ứng oxi hóa) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa etanol là? Giả sử phản ứng tráng gương có H = 100%
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Hai hợp chất A, B có công thức dạng chung lần lượt là CnH2n+2 và CmH2m (mỗi phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon). Tiến hành các thí nghiệm sau đây : Thí nghiệm 1: Đốt cháy hết 0,1 mol hỗn hợp X gồm x mol A và y mol B thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 7,6 gam. Thí nghiệm 2: Đốt cháy hết 0,1 mol hỗn hợp Y gồm y mol A và x mol B thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 6,2 gam. Xác định công thức phân tử và % khối lượng mỗi chất A, B trong hỗn hợp X. Biết x > y
Dãy ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Ba2+, HSO4-, Cu2+, NO3-
B. Mg2+, Cu2+, Cl-, NO3-
C. Ba2+, HCO3-, NO3-, Mg2+
D. Ag+, F-, Na+, K+
Cho hỗn hợp khí A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 là 19
a) Trộn H2 với A theo tỉ lệ thể tích 1 : 2 thu được hỗn hợp khí B. Đun nóng 47,04 lít hỗn hợp B với bột Ni tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí C. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp khí biết các olefin phản ứng với tốc độ như nhau.
b) Cho hỗn hợp C đi qua bình đựng 1,5 lít dung dịch Br2 0,3M. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 11,9 gam. Hỗn hợp khí D đi ra khỏi bình dung dịch brom có tỉ khối so với H2 bằng 19,41. Hãy so sánh tốc độ phản ứng của các olefin với brom.
Hidrocacbon A mạch hở có công thức dạng CnH2n-2. Hấp thụ hết 1,0 gam A vào bình chứa 76ml dung dịch brom 0,5M thì dung dịch brom mất màu hoàn toàn. Xác định CTPT, CTCT của A
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến