Để xử lý 100kg hạt gống người ta dùng 8 lít dung dịch CuSO4 0,02%, khối lượng riêng 1g/ml. Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thiết để hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch CuSO4 0,02% đủ dùng cho việc xử lý 200 tấn hạt giống.
Cứ 100 kg hạt cần mCuSO4 = 8000.0,02% = 1,6 gam
—> 200 tấn hạt cần mCuSO4 = 3,2 kg
—> mCuSO4.5H2O = 3,2.250/160 = 5 kg
Hỗn hợp T gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX > MY > MZ). Cho 53,4 gam T tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M được 60,8 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp E gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa toàn bộ E thành hỗn hợp 2 anđehit (hiệu suất 100%) rồi cho lượng anđehit thu được tráng bạc hoàn toàn thu được 172,8 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong E có 0,27 mol metanol B. Số mol của Y và Z trong T bằng nhau C. Trong E có 0,6 mol etanol D. Trong T có 0,1 mol X
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol KOH phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của b là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,11.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M (V ml) vào X chứa 20,08 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và BaCl2 và theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào giá trị V được biểu diễn ở đồ thị bên cạnh.
Giá trị của a + b gần nhất với
A. 26,5. B. 27,5. C. 28,5. D. 29,5.
Hỗn hợp X gồm: CH3COOH; CH2=CH-COOH; (COOH)2, (RCOO)3C3H5 (trong đó số mol CH3COOH và số mol (RCOO)3C3H5 bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thì phải dùng đúng 10,752 lít O2 (đktc) và thu được 7,2 gam nước. Mặt khác, nếu cho 27,36 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được q gam rắn Y và một hỗn hợp hơi Z (trong đó chất hữu cơ chiếm 6,071% theo khối lượng). Biết R là gốchidrocacbon có dạng: CmH2m+1. Tính q và khối lượng các chất trong hỗn hợp Z
Cho A là dung dịch H2SO4; B1, B2 là dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích tương ứng 2 : 1 thu được dung dịch Y. Trung hòa 20ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích tương ứng a : b thu được dung dịch Z. Trung hòa 70ml dung dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a : b.
Xác định các chất A, B và hoàn chỉnh các phương trình hóa học sau:
A + NaOH —> C3H5(OH)3 + CH3COONa
B + NaOH —> C17H35COONa + C3H5(OH)3
Chất X có công thức C10H14O6 phản ứng trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối. Có tất cả bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X
Cho hỗn hợp lỏng gồm 3 chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của mỗi chất trong hỗn hợp
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến