Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?A. 32. B. 30. C. 16. D. 8.
Vai trò của lactôzơ trong sự điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ làA. làm bất hoạt prôtêin ức chế, nên prôtêin này gắn vào vùng O. B. làm cho gen cấu trúc hoạt động. C. làm cho gen cấu trúc không hoạt động. D. làm thay đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế nên prôtêin này không gắn vào vùng O.
Một gen cấu trúc có tỉ lệ = 1,5 và tổng số nuclêôtit = 3. 103. Số nuclêôtit từng loại của gen làA. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = G = X = 600. D. A = T = G = X = 900.
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi làA. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ A+TG+X=14. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên? (1) A = T = 600, G = X = 900. (2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998. (3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%. (4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900. (5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đ.v.C.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Gen có T > X và tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%. Tỷ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 60%; G = X = 40%. B. A = T = 70%; G = X = 30%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 40%; G = X = 10%.
Vùng điều hòa của gen ở vị tríA. của bộ ba mã mở đầu và trình tự nuclêôtit trước đó. B. bộ ba mã mở đầu. C. trình tự nuclêôtit ngay trước bộ ba mã mở đầu. D. trình tự nuclêôtit nhận biết đặc hiệu.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ?(1) Chỉ hình thành một đơn vị nhân đôi.(2) Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.(3) Mạch hở đầu 5’P làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.(4) Một mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’, còn mạch kia được tổng hợp theo chiều ngược lại.(5) Không có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.(6) Hai mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục cùng chiều phát triển của chạc chữ Y.(7) Enzim ADN pôlimeraza đóng vai trò quan trọng nhất.(8) Chỉ có các loại nuclêoit tham gia là A, T, G, X, U.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền(có ngoại lệ). (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Mã bộ ba mở đầu trên mARN làA. AGU. B. AUG. C. UAG. D. UGA.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến