Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền(có ngoại lệ). (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau.A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cáchA. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa. C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Một gen của sinh vật nhân sơ có G chiếm 20% tổng số Nu của gen. Trên một mạch của gen có 150 A và 120 T. Số liên kết hidro của gen làA. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
Gen có khối lượng 738.103 đvC. Gen này bị đột biến. Sau đột biến gen có 3181 liên kết hiđrô và 4922 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Chiều dài của gen đột biến làA. 4182 . B. 4188,8 . C. 8370,8 . D. 4185,4 .
Gen S có 120 chu kỳ xoắn, A = G. Gen S đột biến thành gen s. Gen s có số liên kết hiđrô là 2874 và ngắn hơn gen S 10,2Ao. Dạng đột biến gen đã xảy ra đối với gen S làA. mất 2 cặp G – X, 1 cặp A- T. B. mất 2 cặp A – T, 1 cặp G – X. C. mất 3 cặp A – T. D. mất 3 cặp G – X.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn. C. Phần lớn các đột biến ở cấp độ phân tử là có hại cho cơ thể. D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu đúng khi nói về đột biến gen?(1) Đột biến chỉ xảy ra đối với gen trong tế bào sinh dưỡng, không xảy ra đối với gen trong tế bào sinh dục.(2) Đột biến chỉ xảy ra đối với gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đối với gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.(3) Gen đột biến chỉ có thể di truyền cho thế hệ sau thông qua con đường sinh sản hữu tính.(4) Cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình gọi thể đột biến.(5) Mức độ có hại hay có lợi của đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.(6) Đột biến chỉ xảy ra đối với gen quy định tính trạng thường, không xảy ra đối với gen quy định tính trạng giới tính.(7) Đột biến gen chỉ xảy ra đối với sinh vật nhân thực, không xảy ra đối với sinh vật nhân sơ.A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức làA. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Phát biểu nào sau đây là sai?A. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực tạo ra mARN sơ khai sau đó cắt bỏ các intron mới tạo thành mARN trưởng thành. B. Phiên mã và tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều thực hiện ở nhân tế bào hoặc vùng nhân. C. Chiều mạch được tổng hợp trong quá trình phiên mã là chiều 5' →3’. D. ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.
Một gen của sinh vật nhân sơ có khối lượng phân tử là 72.104 đ.v.C. Trong gen có X = 850. Gen nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit tự do môi trường cung cấp làA. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850. B. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt =4550. C. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450. D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến