Phát biểu nào sau đây là sai?A. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực tạo ra mARN sơ khai sau đó cắt bỏ các intron mới tạo thành mARN trưởng thành. B. Phiên mã và tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều thực hiện ở nhân tế bào hoặc vùng nhân. C. Chiều mạch được tổng hợp trong quá trình phiên mã là chiều 5' →3’. D. ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.
Một gen của sinh vật nhân sơ có khối lượng phân tử là 72.104 đ.v.C. Trong gen có X = 850. Gen nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit tự do môi trường cung cấp làA. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850. B. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt =4550. C. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450. D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950.
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ làA. enzim ADN-pôlymeraza hoạtđộng theo chiều từ 5' đến 3'. B. cơ chế nhân đôi bán bảo toàn. C. sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc. D. nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtit tự do.
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen.
Gen dài 3417 có số liên kết hiđrô giữa G và X bằng số liên kết hiđrô giữa A và T. Số nuclêôtit từng loại của gen làA. A = T = 402; G = X = 603. B. A=T = G = X = 402. C. A = T = 603 ; G = X = 402. D. A = T = 603 ; G = X = 1809.
Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữaA. hai axit amin kế nhau. B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 ribôxôm trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp làA. 120. B. 140. C. 160. D. 180.
Nếu trình tự nuclêôtit của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'. B. 3'-TTAAATXXGXAT-5'. C. 5'-TTAAATXXGXAT-3'. D. 5'-AUGXGGATTTAA-3'.
Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.(5) Nguyên tắc nhân đôi. (6) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli vềA. (1), (3), (4), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (3), (5). D. (2), (4).
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?A. Mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. Mã di truyền được đọc theo chiều từ 3’- 5’ từ một điểm xác định trên phân tử mARN. C. Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribônuclêôtit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau. D. Mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có 2 hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến