Điền đúng Đ hoặc sai S vào dấu … trước các kết luận sau A.a – (Đ), b – (S), c – (Đ) B.a – (S), b – (S), c – (Đ) C.a – (S), b – (S), c – (S) D. a – (Đ), b – (Đ), c – (Đ)
Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và các số nguyên tố đặc biệt.Giải chi tiết:a) (S) Hai số tự nhiên bất kì cách nhau ba đơn vị đều là số nguyên tố. Ví dụ: số \(6\) và số \(9\) là hai số tự nhiên cách nhau ba đơn vị nhưng chúng là hợp số.b) (S) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Ví dụ: Số \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất.c) (Đ) Có số nguyên tố tận cùng là \(5\). Ví dụ: Số \(5\) là số nguyên tố tận cùng là \(5\).Chọn B