Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}}\)Công thức tính công suất: \(P = U.I\)Giải chi tiết:Gọi:+ \({P_0}\) là công suất của khu công nghiệp+ \({U_1},{U_2}\) lần lượt là điện áp ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp điện áp truyền đi là U và 2U.+ \({P_1},{P_2}\) lần lượt là công suất ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp điện áp truyền đi là U và 2UCông suất ở cuộn dây sơ cấp trong 2 lần là: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = {U_1}{I_1} = \dfrac{{12}}{{13}}{P_0}\\{P_2} = {U_2}{I_2} = {P_0}\end{array} \right.\)Do điện áp trước khi tải đi lần lượt là U và 2U nên: \({I_1} = 2{I_2}\)(Công suất truyền đi P = UI không đổi; \({I_1}\) và \({I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện trên dây truyền tải trong trường hợp Uphát là U và 2U). \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{U_1}{I_1}}}{{{U_2}{I_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{\dfrac{{12}}{{13}}{P_0}}}{{{P_0}}} = 2.\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{12}}{{13}} \Rightarrow \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{{13}}\end{array}\)Với U0 là điện áp ở cuộn thứ cấp. Ta có tỉ số của máy hạ áp ở khu công nghiệp trong hai trường hợp :\(\left\{ \begin{array}{l}{k_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_0}}} = \dfrac{{54}}{1}\\{k_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{U_0}}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{6}{{13}} \Rightarrow {k_2} = \dfrac{{117}}{1}\)Đáp án A.