Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 3,2 gam. B. 3,84 gam. C. 2,88 gam. D. 2,56 gam.
ne = It/F = 0,08
nCuSO4 = 0,1
Catot: nCu = ne/2 = 0,04
Anot: nO2 = ne/4 = 0,02
—> m giảm = mCu + mO2 = 3,2 gam
X, Y là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (Y nhiều hơn X một liên kết peptit); Z, T là hai este no, 2 chức, mạch hở. Đun nóng 31,66 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 5,4 gam hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,925 mol O2 thu được Na2CO3, N2 và 43,16 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Thành phần % khối lượng của X trong E là
A. 65,70%. B. 51,93%. C. 49,27%. D. 46,62%.
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là
A. 10%. B. 30%. C. 15%. D. 5%.
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. CH5N.
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 7,32. B. 6,84 C. 7,48 D. 6,46
Hỗn hợp E gồm este mạch hở X (CnH2n-6O4) và peptit mạch hở Y (cấu tạo từ Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp E bằng dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được C2H4(OH)2 và 11,446 gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn M, thu được N2, K2CO3, 0,229 mol CO2 và 0,240 mol H2O. Biết Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử nhỏ hơn 10. Phàn trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong M là:
A. 29,27% B. 26.00% C. 29,62% D. 22,69%
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng:
A. 2,16 B. 0,84 C. 1,72 D. 1,40
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là
A. 224ml. B. 336 ml. C. 672ml. D. 448ml.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO3)2 là:
A. NaOH, Mg, KCl, H2SO4.
B. AgNO3, Br2, NH3, HCl.
C. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3.
D. KCl, Br2, NH3, Zn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến