Điện phân 100 ml dung dịch X chứa đồng thời HCl 0,1M và NaCl 0,2M, với màng ngăn xốp, điện cực trơ tới khi ở anot thoát ra 0,224 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có pH là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch không thay đổi) ?A.13B.6C.12D.7
Điện phân 400 gam dung dịch bạc nitrat 8,5% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt 25 gam. Nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch khi ngừng điện phân là A.6,72%B.4,48%C.1,12%D.3,36%
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng của dung dịch giảmA.27,8 gam.B.19,55 gam.C.27,0 gam.D.12,8 gam.
Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân lần lượt làA.1,6 M, 3860 s.B.1,6 M, 360 s.C.0,8 M, 3860 s.D.0,4 M, 380 s.
Điện phân dung dịch chứa NaCl, Cu(NO3)2 đến khi hết màu xanh thì thu được 6,72 lit hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 29. Khối lượng Cu(NO3)2 ban đầu làA.61B.56,4C.75,2.D.94
Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa làA.4B.2C.8D.6
Cho các chất và ion sau đây: NO3-, Br2, SO2, N2, Fe3+, HCl, S2-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử làA.6B.4C.5D.7
Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:A.5B.8C.6D.4
Trong các chất: Cl2, Cr2(SO4)3, HCl, FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử làA.6B.4C.5D.7
Cho phản ứng oxi hóa – khử: Na2SO3 + KMnO4 + H2O →Na2SO4 + MnO2 + KOH Tổng hệ số của các chất tạo thành là A.6B.5C.7D.8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến