Điện phân 200 ml dung dịch MgCl2 1M trong thời gian 1930s với dòng điện 0,5 A khối lượng dung dịch giảm đi bao nhiêu gam?
A. 0,365 B. 0,655 C. 0,475 D. 0,555
ne = It/F = 0,01
nMgCl2 = 0,2
nCl2 = ne/2 = 0,005
MgCl2 + 2H2O —> Mg(OH)2 + Cl2 + H2
0,005……0,01
m giảm = m sản phẩm = m tham gia = 0,655
Trộn 10,8 gam Al và 34,8 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2; trong đó nCH4 = nC2H4. Cho 10,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu 80 gam Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp X đktc cần dùng 12,88 lít O2 ở đktc.
a) Tính %V mỗi khí trong X .
b) Cho 10,2 gam hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm CH4, C2H6, C2H2 và C2H4. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng khối lượng bình tăng 7,28 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 7,3. Tính số mol Br2 tham gia phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các peptit tác dụng vừa đủ với 170 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm muối của gly, ala, glu. Đốt cháy hỗn hợp Y bằng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 21,49 gam và có 1,568 lít khí thoát ra (đktc). Mặt khác đốt m gam X thu được 5,94 gam H2O. Tính m
A. 9,96 B. 11,7 C. 12,48 D. 11,56
Cho 8,1 gam bột nhôm tác dụng với 50,6 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cr2O3 (không có không khí). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được cho tác dung với dung dịch HCl loãng dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 5,6 lít
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 0,23 B. 0,18 C. 0,08 D. 0,16
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.
D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, K, K2O và Ba (trong đó oxi chiếm 7,85% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,19 gam H2. Cho Y tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được 15,19 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,3 B. 15,5 C. 12,2 D. 14,4
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
A. 22,66%. B. 28,50%. C. 42,80%. D. 52,88%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm valin, (H2N)3C4H3(COOH)4 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,75M và KOH 0,85M, thu được dung dịch Y chứa 33,97 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 275 ml dung dịch H2SO4 1M. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
A. 57,10%. B. 42,90%. C. 64,80%. D. 36,70%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến