Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 1,12 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):
A. 5,6 lít B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
nCuSO4 = nNaCl = 0,5
—> nCu = 0,5 và nCl2 = 0,25
Tại catot thu được nH2 = 0,05 và tại anot thu được nO2 = x
Bảo toàn electron:
0,5.2 + 0,05.2 = 0,25.2 + 4x
—> x = 0,15
—> n khí ở anot tổng = 0,4
—> V = 8,96 lít
Cho 7,84 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3, MgCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được 1,792 lít khí CO2. Tính % theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 16,23% B. 24,15% C. 32,14% D. 53,57%
Cho hỗn hợp gồm Li, Na, Ca, Ba có khối lượng m gam hòa tan vào nước dư được dung dịch X và 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch X thu đc 9,97 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,57 B. 8,27 C. 9,77 D. 6,15
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% nhận những giá trị nào sau đây:
A. 0,32 gam và 0,896 lit. B. 3,2 gam và 0,896 lit.
C. 6,4 gam và 8,96 lit. D. 6,4 gam và 0,896 lit.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z lần lượt là
A. 7; 4. B. 3; 2. C. 5; 2. D. 4; 2.
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
A. 1,1 lít. B. 0,67 lít. C. 0,55 lít. D. 1,34 lít
Hoà tan m gam Ba vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M thu được dung dịch có pH = 13. Tìm m.
Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhidric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo đi axetat. Tỉ lệ a : b trong x là:
A. 4 : 9. B. 3 : 2. C. 4 : 7. D. 2 : 3.
Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A . 59,1 gam B. 35,1 gam
C. 49,5 gam D. 30,3 gam
Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan. M là:
A. Na B. Mg
C. Fe D. Ca
Cho 13,33 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A, 7,728 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40,05 gam B. 42,25 gam
C. 25,35 gam D. 46,65 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến