Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các dung dịch muối:a) Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag.b) Fe + Zn2+ Fe2+ + Zn.c) Al + 3Na+ Al3+ + 3Na.d) Fe + 2Fe3+ 3Fe2+.e) Fe2++ Ag+ Fe3++ Ag.f) Mg + Al3+ Mg2++ Al.Những phương trình viết đúng là:A. a, f. B. a, b, c, f. C. a, d, e, f. D. a, d, e.
Cho mạch dùng do suất điện động của pin nhiệt điện XY như hình vẽ. PQ là dây điện trở đồng chất. Con chạy S trượt dọc theo PQ đến Q, điện kế chỉ tăng lên liên tục theo cùng hướng nhưng không bằng không. Lý do làA. suất điện động của pin nhiệt điện bé. B. điện trở R là rất bé. C. điện trở R là rất lớn. D. suất điện động của nguồn B là rất lớn.
Ở bán dẫn tinh khiếtA. số electron tự do và số lỗ trống luôn bằng nhau B. số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống. C. Số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống. D. tổng số electron và số lỗ trống bằng 0.
Cho các sự so sánh giữa hợp kim và kim loại cơ bản.(1) Trong hợp kim chỉ có liên kết kim loại. (2) Hợp kim thường cứng hơn kim loại cơ bản.(3) Hợp kim dẫn điện kém hơn kim loại. (4) Hợp kim dẫn nhiệt kém hơn các kim loại.Số các phát biểu đúng là:A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Nối cặp nhiệt điện Cu-Constantan với milivôn kế. Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi. Khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động αT của cặp nhiệt điện này làA. 42,5 μV/K. B. 4,25 μV/K. C. 42,5 mV/K. D. 4,25 mV/K.
Cho m gam Zn vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,4M. Sau một thời gian người ta thu được 38,1gam hỗn hợp kim loại. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 52,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là:A. 0,65 gam. B. 23 gam. C. 6,5 gam. D. 13 gam.
Trong pin điện hoá Zn — Cu. Phản ứng hoá học nào xảy ra ở cực âm?A. Cu Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e Cu. C. Zn2+ + 2e Zn. D. Zn Zn2+ + 2e.
Câu nào dưới đây nói về chất bán dẫn là không đúng ?A. Bán dẫn là chất trong dó các electron hóa trị liên kết tương đối chặt với lõi nguyên tử của chúng. B. Bán dẫn không thể xem là kim loại hay chất cách điện. C. Trong bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. D. Chất bán dẫn có khe năng lượng rất lớn và rất khó tạo ra các hạt tải điện.
** Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω; R1 = R3 = 4 Ω, R4 = 6 Ω; R2 là một bình điện phân dung dịch sunfat đồng CuSO4 có điện cực bằng đồng, có điện trở R2 = 1,6 Ω.Biết cường độ I2 của dòng điện đi qua bình điện phân = 2 A.Khối lượng đồng được giải phóng ở catôt trong thời gian 40 phút 20 giây là A. m = 1,59 g. B. m = 1,55 g. C. m = 1,52 g. D. m = 1,50 g.
Điện trở suất của kim loại thay đổi theo nhiệt độA. tăng nhanh theo hàm bậc hai. B. giảm nhanh theo hàm bậc hai. C. tăng đều theo hàm bậc nhất. D. giảm đều theo hàm bậc nhất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến