Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đềuA. tan trong nước. B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. không tan trong nước D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí), sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn E. Hòa tan E bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Đốt cháy X cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là?A. 0,33 lít. B. 3,3 lít. C. 33 lít. D. 32,3 lít.
Khi điện phân dung dịch KCl và dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ, ở điện cực dương đều xảy ra quá trình đầu tiên là: A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. C. 2Cl- → Cl2 + 2e. D. Cu2+ + 2e → Cu.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit khí CO2 (ở đktc) vào 2 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/l, sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị a làA. 0,20 B. 0,10 C. 0,15. D. 0,05
Câu nào đúng trong các câu sau đây?A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện. B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu. C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí. D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
Để đề phòng bị nhiễm độc CO người ta sử dụng mặt nạ, với chất hấp thụ làA. CuO và MnO2. B. CuO và than hoạt tính. C. Than hoạt tính. D. CuO và MgO.
Để tạo các nét khắc trên thuỷ tinh nguời ta dùng hỗn hợp bột canxi florua trộn với axit sunfuric đặc . Giải thích tác dụng của hỗn hợp này trên thuỷ tinh?A. Do axit sunfuric có khả năng hòa tan silic dioxit là thành phần chính của thuỷ tinh B. Do canxi florua tác dụng với axit sunfuric tạo ra axit flohidric có khả năng hòa tan muối natri cacbonat là thành phần chính của thuỷ tinh. C. Do canxi florua có khả năng hòa tan silic dioxit là thành phần chính của thuỷ tinh D. Do canxi florua tác dụng với axit sunfuric tạo ra axit flohidric có khả năng hòa tan silic dioxit là thành phần chính của thuỷ tinh
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 24 gam (lấy dư) đang được đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ làA. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. Không thể xác định được.
Khi điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu, ở catot xảy ra quá trìnhA. Cu − 2e Cu2+. B. Cu2+ + 2e Cu. C. 2H2O + 2e 2OH– + H2. D. 2H2O − 4e 4H+ + O2.
Điện phân dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:A. 6,24g. B. 3,12g. C. 6,5g. D. 7,24g.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến