Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M, ở catot thu được 4,8 gam kim loại M và ở anot thu được 4,48 lít khí. Kim loại M là
A. K. B. Na. C. Mg. D. Ca.
nCl2 = 0,2. Kim loại M hóa trị x:
4,8x/M = 0,2.2 —> M = 12x
—> x = 2, M = 24: Mg
Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (Ni, t°) thu được sobitol. (c) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước. (d) Thủy phân saccarozơ trong dung dịch kiềm thu được glucozơ và fructozơ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,7. B. 13,3. C. 16,6. D. 8,3.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO nung nóng, thu được Al và Cu. (c) Ngâm thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4, có xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. 8,30%. B. 19,00%. C. 16,00% D. 14,34%.
Hỗn hợp G gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10. Cho 0,3 mol G tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Làm bay hơi F, thu được 71,52 gam hỗn hợp muối khan của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của Z trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 42. C. 48. D. 46.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối. (c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra. (d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe. (e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là
Thủy phân este X mạch hở (có công thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY < MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau: (a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X. (b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O. (c) Chất Y tan vô hạn trong nước. (d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY < 246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn 9,38 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.
Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là
A. 30,69%. B. 29,41%. C. 34,53%. D. 44,50%.
Trong các thí nghiệm: (a) Ngâm thanh Fe trong dung dịch CuSO4. (b) Dẫn khí CÓ qua Fe2O3 nung nóng. (c) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến